tìm và ghép hai từ vựng tiếng Anh với nhau để tạo thành từ thứ ba
VD: dragon(con rồng) + fruit(trái cây) = dragonfruit(trái thanh long)
Tìm Những Tiếng Có Thể Kết Hợp Với "Lễ" Để Tạo Thành Từ Ghép.Tìm Từ Cùng Nghĩa Và Từ Trái Nghĩa Với Từ"Lễ Phép".
lễ hội
lễ nghĩa
vô lễ
ko đc trả lời những lời lẽ thô tục
Ngữ Văn lớp 6
Cho các từ ruộng nương , nương rẫy , ruộng vườn , vườn tược , đình chùa , lăng tẩm , um tùm , bàn ghế , long lanh , sách vở , trồng trọt , khanh khách , anh chị , nức nở , trường lớp.
-Em hãy phân loại từ ghép và từ láy
-Cho trước tiếng "làm".Em hãy kết hợp với các tiếng khác để tạo thành 5 từ ghép và 5 từ láy.
-hãy tìm 2 từ ghép , 2 từ láy nói về tình cảm , phẩm chất , của con người. Đặt một câu với một trong số những từ vừa tìm được
Ai giúp em với
1.
- Từ ghép: ruộng nương, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đình chùa, lăng tầm, bàn ghế, sách vở, anh chị, trường lớp.
- Còn lại là từ láy.
2.
Từ ghép: làm ăn, làm việc, làm bài, làm thuê, làm công
Từ láy: làm lụng. (mình nghĩ được mỗi từ này thôi )
3. Từ ghép: tốt bụng, giản dị,..
Từ láy: ngoan ngoãn, giỏi giang, thật thà,..
Bạn tự đặt câu nhé.
tìm hai từ ghép có tiếng lễ, trong đó có 1 từ đồng nghĩa , một từ trái nghĩa với từ lễ phép.
tìm 10 đến 12 từ ghép với tiếng vui để tạo thành từ thích hợp rồi chia thành 2 loại : từ ghép và từ láy
- Từ ghép phân loại: vui mắt, vui tai, nhỏ xíu, nhỏ tí, lạnh băng, lạnh hiu
- Từ ghép tổng hợp: vui cười, vui chơi, nhỏ bé, nhỏ xinh, lạnh giá, lạnh buốt
- Từ láy: vui vui, vui vẻ, lạnh lẽo, lành lạnh,nhỏ nhoi, nhỏ nhắn
đúng k nếu sai thì bn sửa 1 tí nhé k miknha
nhưng mik nghĩ k sia đâu
ghi lại 5 từ ghép có 2 tiếng có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu với mỗi từ đó:
1. Từ ghép: Lên xuống
Câu: Cái bập bênh lúc lên lúc xuống
2. Từ ghép: Đầu đuôi
Câu: Mình đã hiểu đầu đuôi câu chuyện
3. Từ ghép: To nhỏ
Câu: Ở cuối lớp có mấy bạn đang thì thầm to nhỏ
4. Từ ghép: Khó dễ
Câu: Anh ấy đã gây nhiều khó dễ cho tôi
5. Câu ghép: Gần xa
Câu: Bà con họ hàng gần xa
1. Đẹp xấu: Cô gái này có gương mặt đẹp xấu xen kẽ
2. Lớn nhỏ: Cậu bé này có một cặp chân lớn nhỏ không đều
3. Dài ngắn: Chiếc váy này có phần trước dài ngắn
4. Mới cũ: Cô gái này đang sử dụng một chiếc điện thoại mới cũ
5. Sạch bẩn: Bàn làm việc của anh ta luôn sạch bẩn xen kẽ
Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ viết đúng:
Cho vế câu thứ nhất Trời nắng, tìm các cặp từ hô ứng và vế câu thứ hai để tạo thành 4 câu ghép khác nhau.
Cho vế câu thứ nhất Trời nắng, tìm các cặp từ hô ứng và vế câu thứ hai để tạo thành 4 câu ghép khác nhau.