Với a,b,c,d là các số tự nhiên khác 0, chứng minh giá trị của biểu thức sau không phải là số nguyên:
A=\(\frac{a}{a+b+c}+\frac{b}{b+c+d}+\frac{c}{c+d+a}+\frac{d}{d+a+b}\)
Cho các số nguyên a , b , c , d khác 0 thỏa mãn \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1\)
Tính giá trị của biểu thức \(M=ab+cd\)
Đặt \(A=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1\)
Không mất tính tổng quát giả sử \(a\ge b\ge c\ge d\)=>\(a^2\ge b^2\ge c^2\ge d^2\)
=>\(\frac{1}{a^2}\le\frac{1}{b^2}\le\frac{1}{c^2}\le\frac{1}{d^2}\)
=>\(A\le\frac{4}{d^2}\)=>\(d^2\le4\)=>\(d\in\text{ }\text{{}\pm1,\pm2\text{ }\)
Xét \(d=\pm1\)=> vô lí
Xét d=\(\pm\)2=> a=b=c=d=\(\pm\)2
=> M=ab+cd=4+4=8
bài 8 . CHỨNG MINH RẰNG TỪ TỈ LỆ THỨC \(\frac{A}{B}=\frac{C}{D}\)( A-B KHÁC 0 . C-D KHÁC 0 ) TA CÓ THẺ SUY RA TỈ LỆ THỨC \(\frac{A+B}{A-B}=\frac{C+D}{C-D}\)
BÀI 9 .SỐ HỌC SINH BỐN KHỐI 6,7,8,9,TỈ LỆ VỚI CÁC SỐ 9,8,7,6. BIẾT RẰNG SỐ HỌC SINH KHỐI 9 ÍT HƠN SỐ HỌC SINH KHỐI 7 LÀ 70 HỌC SINH . TÍNH SỐ HỌC SINH MỖI KHỐI
Cho các số nguyên a,b,c,d khác 0 thỏa mãn \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1\).
Tính giá trị biểu thức \(M=ab+cd\)
Cho các số a,b,c,d nguyên dương đôi một khác nhau và thỏa mãn : \(\frac{2a+b}{a+b}+\frac{2b+c}{b+c}+\frac{2c+d}{c+d}+\frac{2d+a}{d+a}\)=6 . CM: A= abcd là số chính phương với abcd là số có bốn chữ số
Cho biểu thức \(b= {{a} \over b+a+c}+{{b} \over a+b+d}+{{c} \over b+c+d}+{{d} \over c+d+a}\)
tìm các số nguyên dương a,b,c,d sao cho biểu thức B có giá trị là một số nguyên
\(b= {{a} \over b+a+c}+{{b} \over a+b+d}+{{c} \over b+c+d}+{{d} \over c+d+a}\)
Có phải \(B=\frac{a+b}{a+c}+\frac{b+a}{b+d}+\frac{c+b}{c+d}+\frac{d+c}{d+a}\)không?
\(B=\frac{a}{b+a+c}+\frac{b}{a+b+d}+\frac{c}{b+c+d}+\frac{d}{c+d+a}\)
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0. | |
b) Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0. | |
c) Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. | |
d) Giá trị tuyệt đối của tổng nhiều số nguyên bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. |
a) Đ
b) S
Vì tổng của hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0 hoặc hai số đó là hai số đối nhau. Ví dụ: (-3) + 3 = 0+ 0 = 0
c) Đ
d) S
Vì khẳng định sẽ bị sai khi các số nguyên đó không cùng dấu.
Cho biểu thức
\(b= {{a} \over b+a+c}+{{b} \over a+b+d}+{{c} \over b+c+d}+{{d} \over c+d+a}\)
tìm các số nguyên dương a,b,c,d sao cho biểu thức B có giá trị là một số nguyên
Bài 1 : Cho hai số x,y thỏa mãn đẳng thức :
\(\left(x+\sqrt{x^2+2011}\right)\times\left(y+\sqrt{y^2+2011}\right)=2011\)TÌm x+y .
Bài 2 : Cho x>0,y>0 và \(x+y\ge6\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
\(P=3x+2y+\frac{6}{x}+\frac{8}{y}\)
Bài 3 : Cho các số thực x,a,b,c thay đổi , thỏa mạn hệ :
\(\hept{\begin{cases}x+a++b+c=7\\x^2+a^2+b^2+c^2=13\end{cases}}\)TÌm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của x .
Bài 4 : Cho các số dương a,b,c . Chứng minh :
\(1< \frac{a}{a+b}+\frac{b}{b+c}+\frac{c}{c+a}< 2\)
Bài 5: Cho x,y là hai số thực thỏa mãn :(x+y)2+7.(x+y)+y2+10=0 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức A=x+y+1
Bài 6: Tìm giá trị nhỏ nhất biểu thức : \(P=\frac{x^4+2x^2+2}{x^2+1}\)
Bài 7 : CHo các số dương a,b,c . Chứng minh bất đẳng thức :
\(\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b}\ge4\times\left(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b}\right)\)
neu de bai bai 1 la tinh x+y thi mik lam cho
đăng từng này thì ai làm cho
We have \(P=\frac{x^4+2x^2+2}{x^2+1}\)
\(\Rightarrow P=\frac{x^4+2x^2+1+1}{x^2+1}\)
\(=\frac{\left(x^2+1\right)^2+1}{x^2+1}\)
\(=\left(x^2+1\right)+\frac{1}{x^2+1}\)
\(\ge2\sqrt{\frac{x^2+1}{x^2+1}}=2\)
(Dấu "="\(\Leftrightarrow x=0\))
Vậy \(P_{min}=2\Leftrightarrow x=0\)
Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác 0 sao cho :
\(\frac{a+b-c}{c}\)=\(\frac{a-b+c}{b}\)=\(\frac{-a+b+c}{a}\)
Tìm giá trị bằng số của biểu thức : M=\(\frac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}{abc}\)