Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa dủ với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 /NH3 Chất X là: (giải chi tiết) A. Axetylen B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in
Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và 1 ankin X phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,4 mol AgNO3. chất X là
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
A. Axetilen.
B. Pent-1-in.
C. But-2-in.
D. But-1-in.
Đáp án D
+ A l à C n H 2 n - 2 n C 3 H 4 = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ n C 3 H 3 A g = n C 3 H 4 = 0 , 15 n C n H 2 n - 3 A g = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ m k ế t t ủ a = 0 , 15 . 147 ⏟ m C 3 H 3 A g + 0 , 15 . ( 14 n + 105 ) ⏟ m C n H 2 n - 3 A g = 46 , 2 ⇒ n = 4 , A l à C H ≡ C - C 2 H 5 ⏟ b u t - 1 - i n
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
A. Axetilen.
B. But-2-in.
C. Pent-1-in.
D. But-1-in.
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư, sau phản ứng thu được 14,7g kết tủa màu vàng. Thành phần phần trăm thể tích propin và but-2-in trong X lần lượt là:
A. 80% và 20%
B. 25% và 75%
C. 50% và 50%
D. 33% và 67%
Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là?
A. But-1-in
B. But-2-in
C. Axetilen
D. Pent-1-in
0,15mol 0,15 mol
Vì X có thể tham gia phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 nên ta sẽ đi biện luận bằng cách so sánh khối lượng kết tủa và tổng khối lượng kết tủa thu được:
=> X có tham gia phản ứng tạo kết tủa
=> loại B (không có liên kết 3 đầu mạch)
mkết tủa còn lại = 46,2 - 22,05 = 24,15 g
Gọi X có công thức phân tử
Xét trường hợp X là axetilen khi đó kết tủa còn lại thu được là C2Ag2 :
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
Xét trường hợp x = 1 (X khác axetilen).
Khi đó
Mà C4H6 có tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 nên công thức cấu tạo cần có liên kết 3 đầu mạch.
Do đó cấu tạo của X là
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1- in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng X. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của X là
A. 9,0.
B. 10,0.
C. 10,5.
D. 11,0.
mX = 15,8; nπ = 0,3
Sau 1 thời gian phản ứng Y (C2H2 dư, C3H4 dư, ankan, H2, anken)
nankin = a; n(ankan, H2) = 0,65; nanken =0,05
→a = 0,1 →nY = 0,8
⇒ My = 19,75→m = 9,875
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 10.
C. 11.
D. 12.
Đáp án B
Sơ đồ:
« Phân tích: Trước hết, ta tính nhanh:
Yêu cầu tỉ khối của Y so với H2; khối lượng đã biết ® cần xác định số mol hỗn hợp Y nữa là xong.
“Tinh ý”: n Z = 0 , 85 m o l đã biết, phần còn lại của Y bị AgNO3 giữ lại đều là ankin (có 2p).
8 gam Br2 phản ứng với 0,05 mol cho biết số mol hai anken là 0,05 mol → ∑ n π t r o n g Z = 0 , 05 m o l
Gọi số mol hai ankin là x mol thì
1 mol H2 phản ứng lấy 1 mol p trong X, ban đầu X có tổng số mol p là 0 , 2 × 2 + 0 , 1 × 2 + 0 , 15 = 0 , 75 .
® bảo toàn số mol p ta có ngay: 0 , 75 - 0 , 55 - x = 2 x + 0 , 05 → x = 0 , 15 m o l .
Thay ngược lại → d Y / H 2 = 19 , 5 2 × 0 , 15 + 0 , 85 = 9 , 75
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị củagần nhất của x là:
A. 10,5
B. 10,0
C. 9,0
D. 11,0
Đáp án B
Ta có: n x = 0,2+0,1+0,15+0,1+0,85=1,4 mol
Gọi a là số mol H2 phản ứng, b là số mol ankin còn dư trong Y.
Ta có: n z = 0,85= 1,4 -a-b
Mặt khác cho Z vào dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2
→ n π ( Z ) = 0 , 05 m o l
Bảo toàn liên kết π: 0,2.2+0,1.2+0,15-a-2b=0,05
Giải hệ: a=0,4; b=0,15.
→ n Y = 1 , 4 - 0 , 4 = 1 m o l
Ta có: m Y = m X = 19 , 5 g a m → M - Y = 19 , 5 → d Y / H 2 = 9 , 75
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị củagần nhất của x là
A. 10,5
B. 10,0
C. 9,0
D. 11,0
Đáp án B
Ta có:
Gọi a là số mol H2 phản ứng, b là số mol ankin còn dư trong Y.
Ta có: n Z = 0,85 = 1,4 - a -b
Mặt khác cho Z vào dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 suy ra n π ( Z ) = 0 , 05 m o l
Bảo toàn liên kết π: 0,2.2 + 0,1.2 + 0,15 - a - 2b = 0,05
Giải hệ: a=0,4; b=0,15.
→ n Y = 1,4 - 0,4 = 1 mol
Ta có: m Y = m X = 19 , 5 g a m