Cho một ruồi giấm mắt nâu cánh dài giao phối với một ruồi giấm mắt đỏ cánh dài. Đời con thu được gồm 51 đỏ dài, 53 nâu dài, 17 đỏ ngắn và 18 nâu ngắn. Hãy xác định kiểu gene của các ruồi giấm bố mẹ.
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3 8 mắt đỏ, cánh dài; 1 8 mắt nâu, cánh dài; 1 8 mắt nâu cánh ngắn. Biết rằng A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn. Kiểu gen của ruồi F1 là:
A. BbXAXa x BbXAY
B. X B A X b a × X B A Y
C. AaBb x AaBb
D. AaXBXb x AaXbY
Đáp án D
9 mắt nâu, cánh ngắn x rnắt đỏ, cánh dài
+ Tính trạng màu mắt ở F2: đỏ/nâu = 3:1à Aa x Aa
+ Tính trạng chiều dài cánh ở F2: dài/ngắn = 1:1à Bb x bb
+ Nhìn vào các phương án của bài ta thấy chỉ có phương án D là thỏa mãn có cặp Bb x bb.
Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn (a); mắt đỏ (B) là trội so với mắt nâu (b) và gen B nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu, người ta thu được ở đời con 4 nhóm kiểu hình: cánh dài, mắt đỏ; cánh dài, mắt nâu; cánh ngắn, mắt đỏ và cánh ngắn, mắt nâu với tỉ lệ bằng nhau. Ruồi bố, mẹ có kiểu gen như thế nào?
A. Aa X B X b x aa X b Y .
B. AA X B X b x aa X b Y .
C. Aa X B X B x aa X b Y .
D. AAXBXB x aaXbY.
Đáp án A
Phép lai:
Chỉ có phép lai trên mới thỏa mãn yêu cầu bài toán là tạo được 4 kiểu tổ hợp kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau.
Với dạng bài này, cách làm nhanh nhất là thế ngược đáp án lên, đáp án nào thỏa mãn đề bài thì nhận.
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng, ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ,cánh dài. F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3/8 mắt đỏ, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh dài; 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là
A. AaXBXb x AaXbY.
C.AaBb x AaBb
D. BbXAXa x BbXAY.
Lời giải chi tiết :
A : mắt đỏ > a : mắt nâu
B : cánh dài > b : cánh ngắn
F2 : đỏ : nâu = 3:1 à Aa x Aa
Dài : ngắn = 1 : 1 à Bb x bb
( 3:1 ) ( 1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 à PLĐL
Có sự di chuyển chéo tính trạng độ dài cánh ở F1
à gen B, b trên NST giới tính X, không có alen trên Y
ð AaXBXB x AaXBY
Đáp án A
Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng mang 2 cặp tính trạng đối lập thu được F1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 8 mắt đỏ, cánh ngắn; 3 8 mắt đỏ, cánh dài; 1 8 mắt nâu, cánh dài; 1 8 mắt nâu, cánh ngắn. (Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn).
A. XAB Xab x XAB Y.
B. BbXA Xa x BbXAY.
C. AaXbXb x AaXBY
D. AaXBXb x AaXbY
Chọn D.
Xét tính trạng màu mắt:
F1 : 100% đỏ
F1 x F1
F2 : 3 đỏ : 1 nâu
Vậy A đỏ >> a nâu, gen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Xét tính trạng dạng cánh :
F1: Cái cánh dài
Đực cánh ngắn
F2 : 1 ngắn : 1 dài.
Do F1 kiểu hình ở 2 giới không đồng đều.
=> Tính trạng dạng cánh nằm trên NST giới tính.
F1: XBX- x XbY
F2: XBXb : X-Xb : XBY : X-Y
Mà F2 : 1 dài B- : 1 ngắn bb.
=> X-Xb và X-Yphải là kiểu hình ngắn bb.
=> X- là Xb
=> F1 có kiểu gen: AaXBXb , AaXbY.
Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ (B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
A. AAXBXb x aaXbY.
B. AAXBXb x aaXBY.
C. AaXBXB x aaXbY.
D. AaXBXb x aaXbY.
Đáp án B
Ta thấy tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới => Tính trạng này do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.
Do ruồi cánh dài lai với ruồi cánh ngắn tạo ra toàn ruồi cánh dài nên ruồi cánh dài có kiểu gen là AA.
Ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt đỏ tạo ra ruồi mắt nâu, tính trạng do gen nằm trên NST X quy định nên ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là XBXb x XBY.
Vậy ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là AAXBXb x aaXBY
Ở ruồi giấm, tính trạng cánh dài do alen A qui định trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn do alen a qui định; tính trạng mắt đỏ do alen B qui định trội hoàn toàn so với mắt nâu do alen b qui định; alen B và b nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu được ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố, mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
A. AAXBXb × aaXbY.
B. AAXBXb × aaXBY.
C. AaXBXB × aaXbY.
D. AaXBXb × aaXbY.
Đáp án B
Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.
A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa
Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.
B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY
Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY
Ở ruồi giấm, tính trạng cánh dài do alen A qui định trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn do alen a qui định; tính trạng mắt đỏ do alen B qui định trội hoàn toàn so với mắt nâu do alen b qui định; alen B và b nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu được ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố, mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
A. AAXBXb × aaXbY
B. AAXBXb × aaXBY
C. AaXBXB × aaXbY
D. AaXBXb × aaXbY
Đáp án B
Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.
A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa
Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.
B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY
Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY
Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám cánh dài mắt đỏ: 1 đực thân xám cánh dài mắt trắng: 1cái thân đen cánh ngắn mắt đỏ: 1 đực thân đen cánh ngắn mắt trắng.Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết:
(1) Tần số hoán vị gen là 20%
(2) Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới
(3) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
(4) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường
(5) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án : B
P: cái xám , dài , đỏ x đực đen , ngắn , trắng
F1 : 100% xám , dài , đỏ
Mối gen qui định 1 tính trạng
=> A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
D đỏ >> d trắng
Ruồi đực F1 lai phân tích
Fa : Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ
Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn trắng
Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là A B a b
1 xám dài : 1 đen ngắn
=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường
Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
Vậy ruồi đực F1 :
Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới
=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính
F1 x F1 :
F2 : A-B-D- = 35%
Xét : XDXd x XDY
F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
=> Cái D- = 0,5
Vậy A-B- = 0 , 35 0 , 5 = 0,7
=>Vậy aabb = 0,2
Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5
=> Giới cái cho ab = 0,4
=> Tần số hoán vị gen là f = 20%
Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10
Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%
=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525
Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)
Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ, với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, đời con thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám cánh dài mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. theo lí thuyết:
I. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và hoán vị gen xảy ra cả 2 giới.
II. Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%
III. Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nst thường
IV. Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám cánh dài mắt trắng
Số phương án đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.
Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1) ⇒ Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_ ⇒ Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b
Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.
Kiểu gen của ruồi đực F1 là: A B a b XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.
Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.
Mà ruồi cái toàn mắt đỏ. ⇒ Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab ⇒ Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.
Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.