Bạn ơi cho mk hỏi: một người đẩy vật với góc α với một lực F thì vẽ hình thế nào
Một cái hòm khối lượng m = 40kg đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là μ t = 0,2. Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 30°, chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A. 1,87 m / s 2
B. 2,87 m / s 2
C. 0,87 m / s 2
D. 3,87 m / s 2
Một cái hòm khối lượng m = 40 k g đặt trên mặt sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là μ t = 0 , 2 . Người ta đẩy hòm bằng một lực F = 200 N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 30 ∘ , chếch xuống phía dưới (Hình vẽ). Gia tốc của hòm là
A. 1 , 87 m / s 2
B. 2 , 87 m / s 2
C. 0 , 87 m / s 2
D. 3 , 87 m / s 2
Chọn A.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
Chiếu (*) lên trục Ox: Fx – Fms = ma ⟺ F.cosα – μ.N = ma (1)
Chiếu (*) lên trục Oy: -Fy + N – P = 0 (2)
Từ (2) ⟹ N = P + Fy = m.g + F.sinα
Từ (1) và (2):
Vật có khối lượng m trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực đẩy F1 và lực kéo F2 cùng độ lớn bằng 30N, cùng tạo với phương ngang một góc α=60 như hình vẽ. Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?
Vật có khối lượng m trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực đẩy F1 và lực kéo F2 cùng độ lớn bằng 30N, cùng tạo với phương ngang một góc α=60 như hình vẽ. Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn là bao nhiêu?
a ⃗F
Một vật có khối lượng m = 5 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của lực đẩy F⃗⃗ theo phương tạo với mặt ngang một góc a = 300 như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Muốn vật vẫn đứng yên thì độ lớn của F phải thỏa điều kiện gì? Biết hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng ngang là mn = 0,25. Tính gia tốc của vật nếu lực F = 24 N và hệ số ma sát trượt mt = 0,2.
ai giải hộ mình với huhu mn ơi cíu bé
Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là m 1 = 3 k g ; m 2 = 2 k g , hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = μ 1 = μ 2 = 0 , 1 . Tác dụng một lực F=10N vào vật một hợp với phương ngang một góc α = 30 0 . Lấy g=10m/ s 2 . Gia tốc chuyển động và lực căng của dây là
A. 1,832m/ s 2 ;4,664N
B. 0,832m/ s 2 ; 3,664N
C. 2,832m/ s 2 ; 2,664N
D. 3,832m/ s 2 ; 5,664N
Chọn đáp án B
+ Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ, chiều dương (+) là chiều chuyển động
Xét vật 1: Áp dụng định luật II Niwton ta có:
+ Chiếu lên Ox (1)
+ Chiếu lên Oy:
Xét vật 2
+ Chiếu lên Ox: (2)
+ Chiếu lên Oy:
+ Vì dây không dãn nên:
+ Từ (*) và (**):
+ Cộng vế ta có:
a=0,832
+ Thay vào (**):
Một vật có khối lượng m = 10 kg đang đứng yên thì chịu tác dụng của lực đẩy theo phương tạo với mặt ngang một góc a = 300 như hình vẽ. Lấy g =10 m/s2. Muốn vật vẫn đứng yên thì độ lớn của F phải thỏa điều kiện gì? Biết hệ số ma sátnghỉ giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,25.
Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1kg; m2 = 3kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0 , 1 ; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.
A. 3,75N.
B. 5,13N.
C. 4,5N.
D. 2,25N.
Đáp án B.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho hệ vật:
Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc nghiêng α = 400. Cho biết mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn lực căng của sợi dây bằng
A. 7,5 N.
B. 15 N.
C. 9,64 N.
D. 4N.