Cho 8,4 gam một anken x phản ứng vừa đủ với dung dịch brom.thu đc 24,4g sản phẩm cộng.CTPT x là
Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
a)Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
b)Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.
c)Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom.
d) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
Chia nhỏ câu hỏi ra nha bạn
Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 150 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ được x gam kết tủa và y gam dung dịch P. giá trị tương ứng của x và y là
A. 19,7 và 152,4
B. 19,7 và 144,5
C. 29,55 và 152,4
D. 27,58 và 144,5
Đáp án : B
Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2. X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X.
=> X là ancol no 2 chức liền nhau : CnH2n+2O2 và n > 1
,nBa(OH)2 = 0,15 mol => nOH = 0,3 mol
Vì có kết tủa => nCO2 < nOH => 0,1n < 0,3 => n < 3
=> n = 2 => nCO2 = 0,2 mol => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol
=> x = 19,7g
Sản phẩm cháy gồm : 0,2 mol CO2 ; 0,3 mol H2O
Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mBaCO3 + mdd P
=> mP = 144,5g = y
Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
A. C4H8(COO)2C2H4
B. C2H4(COO)2C4H8
C. C2H4(COOC4H9)2
D. C4H8(COOC2H5)2
Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là
A. C4H8(COO)2C2H4
B. C2H4(COO)2C4H8.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Đáp án A
nNaOH = 0,03 mol = 2nX
Mà phản ứng tạo nmuối = nancol => X tạo thành bởi axit 2 chức và ancol 2 chức
Xét 3,44g X : nKOH = 2nmuối => nmuối = 0,02 mol
=> Mmuối = 222g ( Muối có dạng R(COOK)2 )
=> MR = 56 (C4H8)
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. X là
A. valin.
B. lysin
C. axit glutamic
D. tyrosin
Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8.
B. C4H8(COO)2C2H4.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Đáp án B
Ta thấy, nX : nNaOH = 1:2 nên este có 2 chức este
Mặt khác, sản phẩm thu được chỉ gồm 1 ancol và 1 muối nên este tạo thành từ ancol 2 chức và axit 2 chức
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
Câu 4: Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
(a) Anken X có tỉ khối so với hiđro bằng 22.
(b) Cho anken X tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm có %mCl = 55,04%.
(c) Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
Bạn coi lại đề giúp mk
a) \(M_{Anken}=21.2=42\)
Công thức của anken là CnH2n=14n
\(\Leftrightarrow14n=42\Rightarrow n=3\left(C_3H_6\right)\)
c)
\(n_{Br}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có:
\(n_{Anken}=n_{Br2}=0,2\left(mol\right)\)
\(M=\frac{8,4}{0,2}=42\)
Công thức của anken là CnH2n=42
\(\Leftrightarrow14n=41\Rightarrow n=3\left(C_3H_6\right)\)
b) Công thức của sản phẩm của anken khi td với HCl là CnH2n+2 Cl2
\(\%_{Cl}=\frac{35,5.2.100}{14n+2+35,5.2}=55,04\)
\(\Rightarrow n=4\left(C_4H_8\right)\)