nêu khái niệm về số hữu tỉ
nêu khái niệm số hữu tỉ
kí hiệu tập hợp số hữu tỉ
Khái niệm số hữu tỉ?
Số hữu tỉ: Tập hợp các số có thể viết được dưới dạng phân số (số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn)bao gồm luôn tập hợp số nguyên. Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q.
Số hữu tỉ: Tập hợp các số có thể viết được dưới dạng phân số (số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn)bao gồm luôn tập hợp số nguyên. Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q.
Gíá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ; Hiểu và vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức, của Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,và lũy thừa thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ; dãy tỉ số bằng nhau; khái niệm về số thực và căn bậc hai.
Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song, từ vuông góc đến song song.
giúp mik vs
Trả lời câu hỏi của tớ nha !!!
Khái niệm số hữu tỉ ?Kí hiệu số hữu tỉ ?Câu hỏi
*Khái niệm số hữu tỉ
*Kí hiệu số hữu tỉ
Trả lời
Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể viết được dưới dạng phân số(thương)a/b, trong đó (a,b thuộc N/ b khác 0)
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên.
Tập hợp số hữu tỉ không hoàn toàn đồng nhất với tập hợp các phân số a/b, vì mỗi số hữu tỉ có thể biểu diễn bằng nhiều hình thức khác nhau. Ví dụ như là: 1/3,2/6,3/9,...cùng biểu diễn 1 số hữu tỉ.
Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q.
Tập hợp số hữu tỉ là tập hợp đếm được.
Hok tốt !
cho hỏi khái niệm số hữu tỉ là gì?
Một cách tổng quát:
{\displaystyle \mathbb {Q} =\left\{x|x={\frac {m}{n}};m\in \mathbb {Z} ,n\in \mathbb {Z^{*}} \right\}}1.Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\)với a,b là số nguyên và b khác 0.Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
2.Ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
3.Ta có thể so sánh 2 số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.Nếu x<y thì điểm xở bên trái điểm y.
4.Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm
Choi ac that . nay tui len lop 9 rui quen li thuyet lop 6
Nêu khái niệm và nghĩa vụ của công dân về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác
khái niệm của cộng trừ số hữu tỉ là gì ?!
Mình mới lên lớp 7
Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.
Với \(x=\frac{a}{m},y=\frac{b}{m}\left(a,b,m\in Z,m>0\right),\), ta có:
\(x+y=\frac{a}{m}+\frac{b}{m}=\frac{a+b}{m}\)
\(x-y=\frac{a}{m}-\frac{b}{m}=\frac{a-b}{m}\)
Định nghĩa số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ϵZ và b≠0
Kí hiệu
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
Cách viết
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên. Bởi vậy, một số hữu tỉ có thể viết ở nhiều dạng: số thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm, có thể có 3 cách viết
VD: Nêu ba cách viết của số hữu tỉ -3/5?
Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dươngSố hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âmSố 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x > y hoặc x < y
Phương pháp so sánh hai số hữu tỉ x, y:
Bước 1: Chuyển hai số hữu tỉ x, y thành hai phân số.Bước 2: So sánh hai phân số.Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ sau x=2−7 và y=−311
Ta có: x=2−7=−2277
y=−311=−2177
Vì –22<–21⇒x<y⇒2−7<−311
>> Xem thêm: Các phép toán với số hữu tỉ – cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ như thế nào?
Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ký hiệu: Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
Ví dụ luyện tập
Ví dụ 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ: 3−4, −1215, −1520, 24−32, −2028, −2736
Giải:
Ta có: −1520=−15÷520÷5=−34
24−32=24÷8−32÷8=3−4
27−36=27÷9−36÷9=3−4
−1215=−35 ; −2028=−57
Vậy những phân số biểu diễn −34 là −1520; 24−32; −2736
Ví dụ 2: So sánh các số hữu tỉ ab với a, b thuộc Z, b≠0. Với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
Giải: Ta có: ab=a.1b
Khi a, b cùng dấu:
Nếu a>0 và b>0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Nếu a < 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Khi a, b khác dấu:
Nếu a > 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Nếu a < 0 và b > 0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Ví dụ 3: Giả sử x=am và y=bm (a,b,mϵZ,m≠0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z=a+b2m thì ta có x < z < y.
Giải:
Ta có: x < y hay am<bm => a < b
So sánh x, y, z ta chuyển chúng cùng mẫu: 2m
x=am=2a2m và y=bm=2b2m và z=a+b2m
Mà: a<b suy ra: a+a<b+ahay 2a < a + b suy ra x<z (1)
Với: a<b suy ra: a+b<b+b
hay a+b<2b suy ra z<y (2)
Từ (1) và (2), kết luận: x<z<y
Định nghĩa số hữu tỉ
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ϵZ và b≠0
Kí hiệu
Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
Cách viết
Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, tập hợp số nguyên. Bởi vậy, một số hữu tỉ có thể viết ở nhiều dạng: số thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm, có thể có 3 cách viết
VD: Nêu ba cách viết của số hữu tỉ -3/5?
Thế nào là số hữu tỉ dương? số hữu tỉ âm?
Số hữu tỉ lớn hơn 0 là số hữu tỉ dươngSố hữu tỉ nhỏ hơn 0 là số hữu tỉ âmSố 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.So sánh hai số hữu tỉ
Với hai số hữu tỉ x, y ta luôn có: x = y hoặc x > y hoặc x < y
Phương pháp so sánh hai số hữu tỉ x, y:
Bước 1: Chuyển hai số hữu tỉ x, y thành hai phân số.Bước 2: So sánh hai phân số.Ví dụ: So sánh hai số hữu tỉ sau x=2−7 và y=−311
Ta có: x=2−7=−2277
y=−311=−2177
Vì –22<–21⇒x<y⇒2−7<−311
>> Xem thêm: Các phép toán với số hữu tỉ – cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ như thế nào?
Số vô tỉ
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ký hiệu: Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I
Ví dụ luyện tập
Ví dụ 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ: 3−4, −1215, −1520, 24−32, −2028, −2736
Giải:
Ta có: −1520=−15÷520÷5=−34
24−32=24÷8−32÷8=3−4
27−36=27÷9−36÷9=3−4
−1215=−35 ; −2028=−57
Vậy những phân số biểu diễn −34 là −1520; 24−32; −2736
Ví dụ 2: So sánh các số hữu tỉ ab với a, b thuộc Z, b≠0. Với số 0 khi a, b cùng dấu và khi a, b khác dấu.
Giải: Ta có: ab=a.1b
Khi a, b cùng dấu:
Nếu a>0 và b>0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Nếu a < 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b>0 vậy ab>0
Khi a, b khác dấu:
Nếu a > 0 và b < 0 suy ra: 1b<0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Nếu a < 0 và b > 0 suy ra: 1b>0
Nên: a.1b<0 vậy ab<0
Ví dụ 3: Giả sử x=am và y=bm (a,b,mϵZ,m≠0) và x < y. Hãy chứng tỏ rằng nếu chọn z=a+b2m thì ta có x < z < y.
Giải:
Ta có: x < y hay am<bm => a < b
So sánh x, y, z ta chuyển chúng cùng mẫu: 2m
x=am=2a2m và y=bm=2b2m và z=a+b2m
Mà: a<b suy ra: a+a<b+ahay 2a < a + b suy ra x<z (1)
Với: a<b suy ra: a+b<b+b
hay a+b<2b suy ra z<y (2)
Từ (1) và (2), kết luận: x<z<y
Khi chuyển một số hạng từ vế này sag vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
x,y,z e Q: x+y=z --> x+z-y
Câu 1: Nêu đơn vị đo, dụng cụ đo độ dài. Khái niệm về GHĐ và ĐCNN.
Câu 2: Nêu khái niệm, đơn vị đo, dụng cụ đo khối lượng. Cách sử dụng cân đồng hồ.
Câu 3: Nêu khái niệm, đơn vj đo, dụng cụ đo thời gian. Các bước đo thời gian
Câu 4: Nêu khái niệm, đơn vị đo, dụng cụ đo nhiệt độ. Các bước đo nhiệt độ cơ thể người bằng nhiệt kế y tế. Cach doi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xenxius sang thang nhiệt độ Frenhai.
Mọi người giúp mình với ạ!!!!!!
Câu 1:
-Đơn vị đo độ dài là:km,m,dm,cm,mm...
-Dụng cụ đo độ dài:thước dây, thước thẳng, thước mét,...
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vach chia liên tiếp trên thước.
Nêu khái niệm về số thập phân ?
hỏi thế bố đứa nào mà trả lời đc thôi vd cho nhanh nha
VD 52/10 thì số thập phận = 5,2
=) số thập phận là số nhân cho 10, 100, 1000,... hoặc chia cho 10, 100, 1000
(lần sau viết có dấu nhá)