Cho 0,1 mol hỗn hợp hai adh đơn chức, đồng đẳng kế tiếp X và Y (MX < MY) phản ứng hết với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Y là:
A. metanal
B. etanal
C. propanal
D. etanđial
Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai andehit là :
A. propanal và butanal
B. metanal và etanal
C. etanal và propanal
D. adh fomic và adh axetic
Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Hai andehit là :
A. propanal và butanal
B. metanal và etanal
C. etanal và propanal
D. adh fomic và adh axetic
Cho 0,2 mol hỗn hợp hai adh đơn chức, đồng đẳng kế tiếp X và Y (MX < MY) phản ứng hết với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 59,46%
B. 50%
C. 80%
D. 40,54%
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1; X2 là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY ), phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1; X2 lần lượt là
A. 50,00% và 66,67%.
B. 33,33% và 50,00%.
C. 66,67% và 33,33%.
D. 66,67% và 50,00%.
Đáp án D
n H 2 O > n C O 2
ancol ban đầu no, đcm chức, mạch hở; n a n c o l d ư = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Lại có: nanđehit = n H 2 O t ạ o t h à n h k h i a n c o l p h ả n ứ n g v ớ i C u O = 0,25 (mol)
⇒ n Y = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ C Y ¯ = 1 , 25
Vì X gồm 2 ancol kế tỉếp nhau
=> X1 là CH3OH; X2 là C2H5OH
=> 2 anđehit tương ứng là HCHO và CH3CHO.
Bảo toàn nguyên tố C ta lại có:
n C O 2 = a + 2 b + c + 2 d ⇒ c + 2 d = 0 , 2 ( m o l ) ( 2 )
Từ (1) và (2)
c = 0 , 1 ( m o l ) ; d = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n C H 3 O H b a n đ ầ u = 0 , 3 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H b a n đ ầ u = 0 , 1 ( m o l )
Vậy hiệu suất tạo anđehit của X1
C H 3 O H = 0 , 2 0 , 3 = 66 , 67 %
Hiệu suất tạo anđehit của X2
C 2 H 5 O H = 0 , 05 0 , 1 = 50 %
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Chọn đáp án C
HCOONa là muối cacboxylic duy nhất có khả năng tráng bạc:
K O C H O + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → t 0 K O C O O N H 4 + 2 A g ↓ + 2 N H 4 N O 3
⇒ nHCOOK = 1 2 .nAg = 0,01 mol
⇒ trong 0,04 mol Y còn 0,03 mol CH3COOK nữa (kế tiếp).
♦ thủy phân 15 , 2 g a m X c ầ n 4 x m o l K O H → x m o l H C O O K + 3 x m o l C H 3 C O O K + 9 , 04 g a m Z
BTKL có
15,2 + 4x × 56
= (84x + 98x) + 9,04
⇒ x = 0,04 mol.
9,04 gam Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp,
nZ = 0,16 mol
⇒ Mtrung bình 2 ancol = 56,5
⇒ cho biết 2 ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
Chọn đáp án C.
Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.
T cũng tham gia phản ứng tráng bạc → T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO
→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03 m o l
X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16, 67%.
B. 20,00%.
C. 13,33%.
D. 25,00%
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
=> E chứa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: (0,06-0,04)/2 = 0,01(mol)
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
=> %X = (0,01.86/5,16).100% = 16,67%
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau trong đó X có số mol bé nhất. Cho 12,9 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 10,9 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 16,67%.
B. 20,00%.
C. 13,33%.
D. 25,00%
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
nHCOONa = nAg/2 = 0,1 mol
=> nCH3COONa = 0,05 mol
Ta có: neste = nmuối = 0,1+ 0,05 = 0,15 mol
=> Meste = 86 => Công thức của E là C4H6O2
=> Công thức E là HCOOCH=CH-CH3 a mol; HCOOCH2-CH=CH2 b mol và CH3COOCH=CH2 c mol
=> X là HCOOCH=CH-CH3 (vì số mol bằng 0,02)
%X = 0,02.86.100%/12,9 = 13,33%
Đáp án cần chọn là: C