Cho 56 ml khí CO2 hấp thị hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
Cho 56 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)20,02M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,0432 gam
B. 0,4925 gam
C. 0,2145 gam
D. 0,3940 gam
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch X. Hỏi thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 39,4
B. 19,7
C. 1,97
D. 3,94
Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M , hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A thu được kết tủa có khối lượng là
A. 1g
B. 1,2g
C. 2g
D. 2,8g
Đáp án : A
Dung dịch A có: NaOH : 0,5 mol
=> OH- = 0,52 mol
Ca(OH)2 : 0,01 mol
=> Ca2+ = 0,01 mol
Ta thấy :
1 < k = nOH- / nCO2 = 0,52/0,5 = 1,04 < 2
=> tạo 2 ion CO32- và HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3-
y y y
Ta có :
x + y = 0,5 (4)
2x + y = 0,52 (5)
Giải (4) ,(5) ta được x = 0,02 ; y = 0,48
Thep phản ứng (1) => n CO32- = x = 0,02 mol
Phương trình ion :
Ca2+ + CO32-→ CaCO3↓
0,01 0,01
=> m ↓ = 0,01 . 100 = 1g
=> Đáp án A
* Các bạn có thể áp dụng CT:
nCO3(2-) = nOH- - nCO2
=> nCO3(2-)= 0,02 mol
=> nCacO3 = nCa2+ = 0,01
=> mCaCO3 = 1g
Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X có chứa NaOH 0,02M, KOH 0,04M, Ba(OH)2 0,12M thu được x gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y tới phản ứng hoàn toàn thu được y gam kết tủa. Tìm giá trị của y
A.1,97
B.1,79
C. 2,364
D. 0,394
Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 560ml
B. 448ml
C. 112ml
D. 672 ml
Đáp án A
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.
⇒ Có 2 muối HCO3- và CO32-
+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.
⇒ Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02
+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.
⇒ V = 0,56 lít
Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 560ml
B. 448ml
C. 112ml
D. 672 ml
Đáp án A
Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa.
⇒ Có 2 muối HCO3- và CO32-
+ Có nBaCO3 = 0,005 mol < nBa2+ = 0,01 mol.
⇒ Dung dịch X chứa Ba2+ : 0,005 mol, Na+ : 0,01 mol, HCO3- : 0,02
+ Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = nCO32- + nHCO3- = 0,005 + 0,02 = 0,025 mol.
⇒ V = 0,56 lít
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam