Hóa hơi hoàn toàn 3,92 gam một anken X (phân tử có chứa nguyên tử cacbon bậc III) thì thu được một thể tích bằng với thể tích của 1,568 gam khí N2 trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Số công thức cấu tạo của X?
Hóa hơi 8,64 gam hổn hợp B gồm một axit no, đơn chức, mạch hờ X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ. áp suất). Mặt khác, đổt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp B trên thu được 11,44 gam CO2. Tìm cổng thức phân tử, công thức cầu tạo của hai axit
nN2 = 0,1 mol => nB = 0,1mol
nCO2 = 0,26mol
=> số nguyên tử C trung bình = 2,6
Gọi m và n là số C của 2 axit
Ta có x + y = 0 . 1 mx + ny = 0 . 26
TH1: m = 2 và n = 3
=> x = 0,04 và y = 0,06
Nếu 2axit là CH3COOH: 0,04 và C3H4O4: 0,06
=> m = 8,64 (thỏa mãn)
TH2: Nếu 2 axit là C2H4O4: 0,04 và C3H6O2: 0,06
=> m = 8,04 (thỏa mãn)
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%.
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)
⇒ nO = = 0,01(mol)
nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1
⇒ công thức phân tử (CH2O)n
Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2
⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2, phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%
B. 61,15%
C. 27,78%
D. 35,25%
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 27,78%.
C. 35,25%.
D. 65,15%
Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án B
0,56 gam N2 ⇄ 0,02 mol N2 → 2 gam T tương ứng 0,02 mol → MT = 100.
||→ số C = 0,6 × 100 ÷ 12 = 5; số H = 0,08 × 100 ÷ 1 = 8 → số O = 2 (còn lại).
→ E là C5H8O2 → là este đơn chức, mạch hở, chứa 1πC=C ở gốc axit ||→ gồm:
CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat); CH2=CHCH2COOCH3 (metyl but-3-enoat)
CH3CH=CHCOOCH3 (metyl but-2-enoat) và CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat).
► yêu cầu số đồng phân cấu tạo nên tổng có 4.
Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. CH4 và C2H2.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C3H4.
D. C2H6 và C4H6.
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )