Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8g CO2 và 12,6 g H2O .Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo( điều kiện askt) chỉ cho dẫn xuất monome duy nhất. Hai ankan đó là ?
Giúp mình với ạ ;; ;;
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất monome duy nhất. Hai ankan đó là:
A. etan và isopentan
B. metan và 2,2 - đimetylpropan
C. metan và pentan
D. metan và isopentan
Tách hiđro từ ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất có tỉ khối so với hiđro bằng 13,75. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. CTPT của ankan và hiệu suất phản ứng anken hóa là
A. C2H6; 80%.
B. C3H8; 80%.
C. C3H8; 60%.
D. C2H6; 60%.
Đáp án C
Đốt cháy Y cũng là đốt cháy X.
X + O2 → 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O.
• nXn = H2O - nCO2 = 0,08 - 0,06 = 0,02 mol.
X có số nguyên tử C = 0,06 : 0,02 = 3; số nguyên tử H = 0,08 x 2 : 0,02 = 8 → X là C3H8.
→ hhY gồm C3H8 dư; CH4 và C2H6; mX = 0,02 x 44 = 0,88 gam.
Theo BTKL: mY = mX = 0,88 gam → nY = 0,88 : 27,5 = 0,032 mol
→ nankan phản ứng = 0,032 - 0,02 = 0,012 mol
⇒ H = 0 , 012 0 , 02 = 60 %
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam
B. 1,44 gam
C. 3,69 gam
D. 2,14 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm ankan và anken thu được 4,14 gam H2O và 6,16 gam CO2. Khối lượng ankan trong hỗn hợp đầu là
A. 2,7 gam
B. 1,44 gam
C. 3,69 gam
D. 2,14 gam
Chọn đáp án B
Đốt cháy anken luôn thu được nCO2 = nH2O
Đốt cháy ankan luôn thu được nCO2 < nH2O
=> Sự chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol của ankan.
Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa nước brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?
A. 41,67%
B. 34,36%
C. 52,81%
D. 29,28%
Đáp án A
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan:
mxicloankan = 4,2 gam
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam
=>mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam
=> %(m) ankan = 3.110%/7,2 = 41,67%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 xicloankan, thu được 21,12 gam CO2 và 10,08 gam H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là
A. 0,08 và 6,88 gam
B. 0,06 và 6,96 gam
C. 0,12 và 6,96 gam
D. 0,08 và 6,68 gam
Đáp án A
Số mol ankan = nH2O – nCO2 = 0,56 – 0,48 = 0,08 mol.
Giá trị m = 2.nH2O + 12.nCO2 = 2.0,56 + 12.0,48 = 6,88 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ankan và một xicloankan thu được 21,12g CO2 và 10,8g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là
A. 0,08mol; 8,06g
B. 0,06mol; 6,96g
C. 0,12mol; 6,96g
D. 0,12mol; 8,06g
nCO2 = 0,48
nH2O = 0,6
nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,12
m = mC + mH = 0,48.12 + 0,6.2 = 6,96g
Đáp án C.
Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O; (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hidrocacbon trong X là:
A. CH4 và C2H2
B. C4H10 và C2H2
C. C2H6 và C3H4
D. CH4 và C3H4
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố oxi:
Đặt ankan là
ankin là
Ta có hệ
Bảo toàn khối lượng ta được:
Suy ra hỗn hợp ban đầu tạo
14,7.2=29,4 gam kết tủa
Mkết tủa
Suy ra ankin là C3H4; ankan là C2H6
Hỗn hợp khí A gồm ankan X và ankin Y (số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn trong X). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng cháy là 36,8 gam. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hỗn hợp khí A. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. CH4 và C2H2.
B. C2H6 và C3H4.
C. CH4 và C3H4.
D. C2H6 và C4H6.