Chứng minh bất đăng thức luôn đúng với mọi a,b,c
1/a +1/b +1/c ≥ 9/a+b+c
\(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a}\ge_{\frac{9}{2\left(a+b+c\right)}+\frac{\left(a-b\right)^2}{4\left(a+b+c\right)^3}}\)Cho a,b,c là các số dương . Chứng minh bất đẳng thức trên luôn đúng
Chứng minh bất đẳng thức sau luôn đúng
Vơis mọi a,b,c>=0
\(ơ(a+b+c)/3] >= abc \)
Chứng minh bất đẳng thức luôn đúng với mọi a,b
a^4 +3 ≥ 4a^4
1. Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến: a) -9*x^2 + 12*x -15 b) -5 – (x-1)*(x+2)
2. Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) x^4 +x^2 +2 b) (x+3)*(x-11) + 2003
3. Tính a^4 +b^4 + c^4 biết a+b+c =0 và a^2 +b^2 +c^2 = 2
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
1/ \(-9x^2+12x-15=\left(-9x^2+2.2.3x-4\right)-11\)
\(=-11-\left(3x-2\right)^2\le-11< 0\)
Câu b và câu 2 tương tự
C/m bất dẳng thức:
\( ( a^2 + b^2 ) (a^2 + 1) \geq 4 a^2 b \)
luôn đúng với mọi a, b.
C/m bất đẳng thức sau:
\(( a^2 + b^2 ) (a^2 + 1) \geq 4 a^2 b\)
luôn đúng với mọi a, b.
cái này đặt a= 2^-x,b=2^-y,c=2^-z
==>a+b+c=1
áp dụng cosi bình thường,vì a,b,c vai trò ngag nhau,đấu = khí a=b=c=1/3,dựa vào điểm rơi để áp dụng cosi thôi
C/m bất đẳng thức sau:
\(( a^2 + b^2 )(a^2 + 1) \geq 4 a^2 b\)
luôn đúng với mọi a, b.
Chứng minh:
a) Biểu thức 9 c 2 + 6c + 3 luôn dương với mọi c;
b) Biểu thức 14m – 6 m 2 – 13 luôn âm với mọi m.
a) Ta có: 9 c 2 – 6c + 3 = ( 3 c – 1 ) 2 + 2 > 0 "m.
b) Tương tự.
Chứng minh với mọi tập A, B, C bất kì ta luôn có A\(B hợp C) =(A\B) giao (A\C)