Nêu đặc điểm địa hình sông ngòi và cảnh quan của khu vực Nam Á
1. Khái quát Châu Á
- Đặc điểm chung về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân cư- xã hội ( trừ phần các tôn giáo)
2. Các khu vực Châu Á: Tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội từng khu vực:
- Khu vực Tây Nam Á
- Khu vực Nam Á
- Khu vực Đông Á
1 trình bày đặc điểm dân cư xa hội châu á
2 đặc điểm vị trí châu á
3 đặc điểm khí hậu châu á
4 sông ngòi châu á có đặc điểm gì ? kể tên các hệ thống sông lớn châu á
5 điều kiện tự nhiên khu vực tây nam á
6 so sánh điều kiện tự nhiên khu vực tây nam á và nam á tại sao hai vùng này có cùng vĩ độ địa lí nhưng tây nam á lại có khí hậu khô hạn hơn
câu 4 nếu trả lời thì phải kể tên hết các khu vực ở châu á hả mọi ng
Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn như: Đạo Hồi, Phật giáo, Kito giáo,
Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Mô-gô-lô-it, Ốt-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it
Châu Á có dân số đông nhất thế giới, nhưng vấn đề về bùng nổ dân số cũng đang xảy ra rất nghiêm trọng.
Vị trí : Châu Á kéo dài từ điiểm cực Bắc đến phía xích đạo
Tiếp giáp với Thái BÌnh Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, các châu Âu, Phi
Sông ngòi dày đặc nhiều sông lớn nhưng không đồng đều.
+ Bắc Á: sông dày đặc : Lê-na, I-ê-nit-xây, Ôbi
+Đông, NAm, Đông NAm Á: dày đặc, nhiều sông lớn
+Tây Nam Á, Trung Á: kém phát triển: Ti giơ, Ô-phrat
+ Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
- Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu :
+ Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc xuống vùng xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau : Khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu khô hạn ở vùng lục địa.
có phải không mọi ng hỏi ý kiến
1. trình bày đặc điểm sông ngòi châu á . nêu giá trị của sông ngòi
2.lãnh thổ đông á gồm mấy bộ phận ? kể tên các quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực đong á ??? nêu các dạng địa hình của khu vực đong á và phân bố của chúng ? ? ? ?
giúp mnìh nhé
Câu 3: Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á ? Địa hình ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư khu vực Nam Á?
Câu 4 : Trình bày đặc điểm kinh tế - chính trị khu vực Tây Nam Á ?
4.Là nơi qua lại của 3 châu lục : Á, Âu, Phi
Tiếp giáp với biển và các đại dương
Nguồn tài nguyên dồi dào chủ yếu là dầu mỏ
Câu 1: Đặc điểm địa hình và tôn giáo của Nam Á? Câu 2: Đặc điểm kinh tế của châu Á (nông nghiệp)?Mọi người giúp mình với, mình đang cần gấp ạ
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
1.
- Vị trí , giới hạn, diện tích châu Á.
- Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
2.
- Đặc điểm của khí hậu châu Á.
- Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
- Đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu ( Tính chất và hướng gió thổi )
3.
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Tính chất của các sông ở mỗi khu vực
- Sự phân bố các cảnh quan tự nhiên ( từ bắc xuống nam; từ tây sang đông) .
- Nhận xét về cảnh quan và giải thích sự phân bố cảnh quan.
4.
- Dân số châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Mật độ dân số .
- Các chủng tộc và nơi phân bố.
Xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:
Điểm cực Bắc châu Á là mũi Seliusky, nằm ở vĩ tuyến 77°44' Bắc. Điểm cực Nam châu Á là mũi Piai, nằm ở vĩ tuyến 1°16' Bắc.
Tiếp giáp với 3 đại dương: Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình Dương, phía Nam giáp Ấn Độ Dương, phía Tây giáp 2 châu lục – Âu và Phi.
Diện tích: 44,4 triệu km2
Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
- Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …
- Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
2.
-Khí hậu lục địa được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hè giống khí hậu gió mùa. Khi vào mùa hè thì khí hậu lục địa sẽ có mùa khô và vô cùng nóng, khi đó biên độ nhiệt vào ngày, năm sẽ lớn lên, tại khí hậu lục địa thì hoang mạc và bán hoang mạc vô cùng phổ biến.
Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
* Kiểu khí hậu gió mùa:
- Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông khô lạnh, ít mưa.
+ Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Nơi phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới: đông nam á, nam á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: đông á.
* Kiểu Khí hậu lục địa:
- Một năm có hai mùa:
+ Mùa đông: Khô lạnh.
+ Mùa hạ: Khô nóng.
- Biên độ nhiệt ngày và năm lớn.
- Cảnh quan hoang mạc phát triển.
- Phân bố: Tây nam á và nội địa.
3.
-Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Ở Bắc Á, mạng lưới sông dày và các sông lớn. - Hướng chảy: hướng từ Nam lên Bắc. ... Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,...
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa châu Á. Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm nào sâu đây ?
Về mùa xuân có lũ băng.
Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm dần.
Chế độ nước điều hòa quanh năm.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận định nào không đúng về đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ?
Tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế đều tăng.
Giảm tỷ trọng về nông nghiệp.
Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Tăng tỷ trọng về công nghiệp .
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết nước nào ở châu Á sản xuất nhiều dầu mỏ nhất ?
In-đô-nê-xi-a.
Trung Quốc .
A-rập Xê-ut.
Nhật Bản.
Xóa lựa chọn
Nguyên nhân chính nào khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa ?
Hoạt động của các đập thủy điện.
Ảnh hưởng hoạt động của con người.
Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.
Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn một tỉ dân là do ?
Có chính sách phát triển kinh tế.
Thực hiện “cuộc cách mạng xanh” trong trồng trọt.
Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất .
Thực hiện “ cuộc cách mạng trắng” trong chăn nuôi.
Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền Đông Á là do:
Gió mùa tây bắc.
Gió mùa đông nam.
Gió tây bắc.
Gió mùa tây nam.
Nhóm nước đang phát triển, nhưng nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là những nước nào sau đây ?
Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam.
Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ
Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Hàn Quốc.
Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
Khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao.
Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Khí hậu lục địa và khí hậu núi cao.
Khí hậu lục địa và khí hậu hải dương.
Vì sao sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á kém phát triển?
Sông ngắn và dốc.
Địa hình bị chia cắt.
Nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.
Chế độ nước phân theo mùa.
Nền kinh tế giàu có nhưng trình độ kinh tế – xã hội phát triển chưa cao, thuộc các quốc gia nào sau đây?
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan.
Bru-nây, Cô-oét, Ả-rập Xê-ut.
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Băng-la-đét, Nê-pan, Cam-pu-chia.
Phần lớn sông ngòi khu vực Đông Á đổ ra phía nào của khu vực?
Đông.
Tây .
Nam .
Bắc .
Nam Á có các hệ thống sông lớn là
sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang.
sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put.
sông Ấn, Sông Hằng, sông Mê-Công.
sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát.
Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào của châu Á?
Cận nhiệt đới gió mùa.
Ôn đới gió mùa.
Nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt đới khô.
Nước có nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là:
Trung Quốc.
Xin-ga-po.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Dựa vào hình dưới đây, lượng mưa cả năm ở Mum –bai là 3000 mm là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào dưới đây ?
Nhiệt độ cao.
Biển rộng.
Phía Nam của lãnh thổ.
Gió mùa hạ mang hơi ẩm từ biển vào.