Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbXY tiến hành giảm phân. Hãy viết kiểu gen của các loại giao tử có thể có sau giảm phân của cá thể này
Giúp e với cuối tuần e thi học kì rồi ạ😭😭😭
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong điều kiện giảm không không có đột biến, khi tế bào đang ở kì đầu của giảm phân II thì kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Đáp án B.
- Khi đang ở kì đầu của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép, nên tất cả các alen đều được nhân lên thành 2 alen giống nhau. Vì gồm 2 alen giống nhau, cho nên tất cả đều phải đồng hợp.
- Kiểu gen AaBb không phù hợp.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16
(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd
(4) đúng.
Chọn C
Một cá thể đực có kiểu gen B D b d ,biết không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ
A. 3:1.
B. 4:4:1:1.
C. 1:1.
D. 1:1:1:1.
Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 9%.
B. 2,25%.
C. 72%.
D. 4,5%.
Đáp án D
♂ AaBbDd x ♀Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
- cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1 → giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 - 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 . 0,9 = 0,72
- Ở phép lai: ♂AaBbDd x ♀Aabbdd khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = 1/4aa . 1/2bb . 1/2dd = 1/16. Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ = 1/16 . 0,72 = 4,5%
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I
→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b
- 2 loại giao tử đột biến: Bb, 0
+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b
→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử → (2) đúng
+ Xét phép lai: Aa × Aa → 3 loại kiểu gen
Dd × dd → 2 loại kiểu gen
Bb × Bb → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến
→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng
+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb → (3) sai
+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b → (4) đúng
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I
→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b
- 2 loại giao tử đột biến: Bb, 0
+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b
→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử → (2) đúng
+ Xét phép lai: Aa × Aa → 3 loại kiểu gen
Dd × dd → 2 loại kiểu gen
Bb × Bb → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến
→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng
+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb → (3) sai
+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b → (4) đúng
Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 10
C. 8
D. 16
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbddXEY giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
5 tế bào có kiểu gen AaBbddXEY giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử (cách phân ly của các NST khác nhau)
Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử đực tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 4
B. 10
C. 8
D. 16
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen AaBbddXEY giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
5 tế bào có kiểu gen AaBbddXEY giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử (cách phân ly của các NST khác nhau)
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 × 4 × 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 × 4 × 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng,