tại ao chúp ta phải cùng hợp tác cùng phát triển ? trong xu thế hiện nay hợp tác cùng phát triển sẽ giúp gì cho Việt Nam?
Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
Đáp án D
Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Tại sao xu hướng hợp tác cùng phát triển là xu hướng tất yếu của các nước trên thế giới ngày nay?
Thứ nhất, quá trình hội nhập giúp mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại và các quan hệ kinh tế quốc tế khác, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế-xã hội.
Thứ hai, hội nhập cũng tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của các sản phẩm và doanh nghiệp; đồng thời, làm tăng khả năng thu hút đầu tư vào nền kinh tế.
Thứ ba, hội nhập giúp nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và nền khoa học công nghệ quốc gia, nhờ hợp tác giáo dục-đào tạo và nghiên cứu khoa học với các nước và tiếp thu công nghệ mới thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
Thứ tư, hội nhập làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, nguồn tín dụng và các đối tác quốc tế.
Thứ năm, hội nhập tạo cơ hội để các cá nhân được thụ hưởng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng về chủng loại, mẫu mã và chất lượng với giá cạnh tranh; được tiếp cận và giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài, từ đó có cơ hội phát triển và tìm kiếm việc làm cả ở trong lẫn ngoài nước.
Thứ sáu, hội nhập tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới, từ đó có thể đề ra chính sách phát triển phù hợp cho đất nước và không bị lề hóa.
Thứ bảy, hội nhập giúp bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn hóa, văn minh của thế giới, làm giàu văn hóa dân tộc và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
Thứ tám, hội nhập tạo động lực và điều kiện để cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một xã hội mở, dân chủ hơn, và một nhà nước pháp quyền.
Thứ chín, hội nhập tạo điều kiện để mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích hợp trong trật tự quốc tế, giúp tăng cường uy tín và vị thế quốc tế, cũng như khả năng duy trì an ninh, hòa bình và ổn định để phát triển.
Thứ mười, hội nhập giúp duy trì hòa bình và ổn định khu vực và quốc tế để các nước tập trung cho phát triển; đồng thời mở ra khả năng phối hợp các nỗ lực và nguồn lực của các nước để giải quyết những vấn đề quan tâm chung của khu vực và thế giới .
- Xu hướng hợp tác cùng phát triển là tất yếu vì:
1. Thách thức toàn cầu.
2. Kinh tế toàn cầu hóa.
3. An ninh toàn cầu.
Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là
A. Trách nhiệm của các nước phát triển
B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển
C. Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI
D. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI
Đáp án C
Trong xu thế hòa bình, ổn đinh và hợp tác cùng phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước khi bước vào thế kỉ XXI. Cụ thể:
- Thời cơ là có thể trao đổi, học hỏi thành tựu khoa học – kĩ thuật, kinh nghiêm quả lí, đào tạo nhân tài, thu hút vốn đầu tư, hội nhâp quốc tế, …
- Thách thức nhất là đối với các nước đang phát triển là: sự canh tranh khốc liệt của thị trường thế giới, chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Sự phát triển của xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác, cùng phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là
A. Trách nhiệm của các nước phát triển
B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển
C. Thời cơ và thách thức đối với các quốc gia, dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI
D. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI
Đáp án C
Trong xu thế hòa bình, ổn đinh và hợp tác cùng phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước khi bước vào thế kỉ XXI. Cụ thể:
- Thời cơ là có thể trao đổi, học hỏi thành tựu khoa học – kĩ thuật, kinh nghiêm quả lí, đào tạo nhân tài, thu hút vốn đầu tư, hội nhâp quốc tế, …
- Thách thức nhất là đối với các nước đang phát triển là: sự canh tranh khốc liệt của thị trường thế giới, chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc
“Hợp tác và đấu tranh là 2 xu thế chính của quan hệ kinh tế quốc tế trong giai đoạn hiện nay”. Em hiểu gì về câu nói trên? Tại sao nước ta vừa phải hợp tác vừa phải cạnh tranh với các nước trong khu vực trong việc phát triển kinh tế?
a) Phân tích câu nói trên:
- Hợp tác tức là:
+ Cùng phát triển KT – XH trên nguyên tắc 2 bên cùng có lợi
+ Phát huy tiềm năng, thế mạnh và hạn chế các mặt còn yếu của từng quốc gia
+ Mở rộng quan hệ trao đổi thương mại
+ Trao đổi khoa học kĩ thuật và công nghệ để tạo điều kiện cùng phát triển
+ Nhiều vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi cả thế giới phải cùng giải quyết: chiến tranh – hòa bình, dân số, tài nguyên, môi trường…
- Đấu tranh:
+ Chống sự can thiệp vào nội bộ của các quốc gia khác, chống âm mưu thực dân hóa bằng con đường kinh tế.
+ Quá trình hợp tác luôn xuất hiện sự cạnh tranh để chiếm vị trí có lợi hơn trên trường quốc tế.
+ Nhằm thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
b) Để phát triển KT, nước ta vừa phải hợp tác vừa phải ạnh tranh với các nước trong khu vực vì:
- Xu thế quốc tế hóa, khu vực hóa nền KT thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, mỗi nước muốn tăng cường tiềm lực KT của mình phải mở rộng hợp tác liên kết với các nước khác.
- Các nước Đông Nam Á có nền KT phát triển cao hơn nước ta, việc hợp tác sẽ giúp nước ta đổi mới công nghệ, thiết bị máy móc, thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí vận hành nền kinh tế thị trường, đi tắt đón đầu, tránh tụt hậu.
- Việc khai thác tài nguyên trên biển Đông (hải sanr, dầu khí, giao thông, du lịch); khai thác tổng hợp sông Mê Công liên quan tới quyền lợi của nhiều quốc gia trong khu vực, cần có sự hợp tác cùng có lợi, tránh sự căng thẳng.
- Các nước Đông Nam Á có nguồn TNTN khá giống nhau (khoáng sản kim loại, dầu khí, nông sản nhiệt đới, hải sản…), nguồn lao động dồi dào; các nước Đông Nam Á đều thiếu vốn và công nghệ tiên tiến nên việc cạnh tranh các mặt hàng này trên thị trường quốc tế là tất yếu.
Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ gì để phát triển kinh tế?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý và chuyển giao công nghệ
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường
Đáp án C
Bước sang thế kỉ XXI, sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, đã tạo ra cho Việt Nam thời cơ để mở cửa thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới, chuyển giao công nghệ => rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới
Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. cùng tồn tại, phát triển hòa bình. B. hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. D. hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 12. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỷ XXI, Việt Nam có thuận lợi gì?
A. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn vào lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khầu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Câu 13. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là ai ?
A. Nen -xơn -man- đê- la B. Chê Ghê-va-na.
C. Gooc-ba-chop. D. Phi-đen Cax-tơ-rô.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. tạo ra một khối lượng hàng hóa khổng lồ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.
D. giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 15. Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là
A. tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. chế tạo vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh dịch.
C. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
D. vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh, hòa bình thế giới.
Câu 16. Chính sách “thực lực” và “chiến lược toàn cầu” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở
A. Triều Tiên. B. Việt Nam. C. Cu Ba. D. Lào.
Câu 17. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?
A. J. Nêru B. M. Gandi C. Phiđen cátxtơrô D. Nenxơn Manđêla.
Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 19. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 20. Cộng đồng châu Âu ( EC) ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 4/1951 B. Tháng 3/1957 C. Tháng 7/1967 D. Tháng 12/1991
Câu 11:B
Câu 12:D
Câu 13: D
Câu 14: c
Câu 15: B
Câu 16: B
Câu 17: D
Câu 18 : D
Câu 19 : B
Câu 20: C