Vật có khối lượng 1kg đặt cách trục quay của bàn là 0,5m. Hệ số ma sát nghỉ giữa mặt bàn với vật la 0,5, hệ số ma sát trượt là 0,4. Khi bàn quay với tốc độ góc 2 rad/s, lực ma sát giữa vật và mặt bàn là bao nhiêu?
Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,2
D. 0,8
Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3 rad/s. Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là μ = 0,25.
A. r < 0,28 m
B. r < 0,35 m
C. r > 0,35 m
D. r > 0,28 m
Chọn A.
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi F h t ≤ F m s
Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 c m , quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3 r a d / s . Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là μ = 0 , 25 .
A. r < 0 , 28 m
B. r < 0 , 35 m
C. r > 0 , 35 m
D. r > 0 , 28 m
Chọn A.
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi Fht ≤ Fms.
Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 cm , quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3 rad/s. Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là μ n = 0 , 25 .
A. 0,27 m.
B. 0,35 m.
C. 0,4 m
D. 0,56 m.
Đáp án A
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi F h t ≤ F m s
⇒ m v 2 r ≤ μ m g ⇒ m ω 2 r ≤ μ m g ⇒ r ≤ μ g ω 2 = 0 , 272 m
Một vật khối lượng 200g đặt trên mặt bàn quay và cách trục quay 40cm. Khi bàn quay với tốc độ 72 vòng/min thì vật vẫn nằm yên so với bàn. Tính độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật?
A. 2,34 N
B. 5,64 N
C. 4,54 N
D. 0,23 N
+ Tần số: f = 72 60 = 1 , 2 ( H z )
+ Tốc độ góc: ω = 2 π f = 2 π .1 , 2 = 2 , 4 π ( r a d / s )
+ Ta có độ lớn lực ma sát nghỉ của bàn tác dụng lên vật đóng vai trò như lực hướng tâm:
F = m ω 2 r = 0 , 2. ( 2 , 4 π ) 2 .0 , 4 = 4 , 54 ( N )
Đáp án: C
Một vật đặt trên một cái bàn quay. Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0, 5 và vận tốc góc của mặt bàn là 5rad/s thì có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi
Để vật không trượt thì F q t l t ≤ F m s
⇒ m r ω 2 ≤ μ . N = μ . m . g ⇒ r ≤ μ g ω 2 = 0 , 5.10 5 2 = 0 , 2 m
Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc ω . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi có giá trị max là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn. Lấy g = 10 m / s 2
A. 10 rad/s
B. 5 rad/s
C. 15 rad/s
D. 20 rad/s
Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc α . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi α có giá trị max là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn.Lấy g = 10 m / s 2
Để vật không bị trượt ra khỏi bàn: F q t l t ≤ F m s
⇒ m ω 2 . r ≤ μ . N = μ . m . g
⇒ ω ≤ μ . g r = 2.10 0 , 8 = 5 r a d / s
Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3rad/s. Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là µ = 0,25.
A. 0,27m
B. 0,35m
C. 0,4m
D. 0,56m
Chọn đáp án A
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi