Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Tìm công thức mỗi
ancol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol
Số mol CO2 là 0,18; số mol nước là 0,33.
Ta có: (ncacbonic - nnước) = (\(\overline{k}\) - 1).nhỗn hợp ancol.
Suy ra, số mol hỗn hợp ancol là 0,15.
Số \(\overline{C}\) của hỗn hợp ancol là 0,18/0,15 = 1,2. Suy ra, có một ancol có 1C, ancol còn lại có 2C.
Vậy hai ancol cần tìm là CH3OH và C2H5OH.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol
đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp anđehit no đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít CO2(đktc). Xác định công thức phân tử và gọi tên thay thế của 2 anđehit trên
Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3
Chọn đáp án D
đốt m g a m ( X , Y ) + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 13 m o l C O 2 + 0 , 1 m o l H 2 O
♦ bảo toàn nguyên tố Oxi có n X , Y = 1 2 . ∑ n O t r o n g X , Y = 0 , 03 m o l .
X, Y cùng dãy đồng đẳng, tương quan: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n X , Y
⇒ X, Y cùng thuộc dãy đồng đẳng este không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở.
Ctrung bình = 0,13 ÷ 0,03 = 4,3333 ⇒ X là C4H6O2 và Y là C5H8O2.
tạo từ cùng 1 ancol và X chỉ có duy nhất cấu tạo CH2=CH–COOCH3 thỏa mãn
⇒ cấu tạo của Y là C3H5COOCH3.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,8
B. 2,88
C. 4,28
D. 3,44
Chọn đáp án D
CTTQ của X là CxHyO4
⇒ phương trình cháy:
C x H y O 4 + ( x + 0 , 25 y – 2 ) O 2 → t 0 x C O 2 + 0 , 5 y H 2 O
⇒x = 7 và y = 10
⇒ X là C 2 H 5 O O C C H = C H C O O C H 3 (0,015 mol).
● Dễ thấy KOH dư
⇒ n C 2 H 5 O H = n C H 3 O H = 0 , 015 m o l
⇒ BTKL:
m = 0 , 015 × 158 + 0 , 04 × 56 – 0 , 015 × ( 46 + 32 ) = 3 , 44 g a m
Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C2H6
B. C2H2
C. C3H6
D. C2H4
Đáp án D
Hướng dẫn nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O
=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken
Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số C > 2 hoặc X và Y đều có số C = 2
Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY
=> X và Y đều có 2C => Y là C2H4