Phân tích biểu đồ hình 13.4. NÊU cảnh quan và khí hậu ở địa trung hải địa lí 7
Phân tích biểu đồ khí hậu của 3 kiểu khí hậu(ôn đới lục địa,ôn đới hải dương,địa trung hải)?
Kiểu khí hậu
|
Ôn đới lục địa | Ôn đới hải dương | Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Nhiệt độ | Tháng thấp nhất xuống dưới 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. | Tháng thấp nhất vẫn trên 0°c. Biên độ nhiệt năm nhỏ. | Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. |
Lượng mưa | Mưa ít hơn và mưa nhiều vào mùa hạ. | Mưa nhiều hơn và mưa hầu như quanh năm. | Nóng khô vào mùa hạ. Mưa nhiều vào mùa dông. |
dựa vào hình 52.1(địa lí 7tr156)
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm Bret hãy phân tích biêu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được khí hậu ôn đới hải dương
dựa vào hình 52.1(địa lí 7tr156) biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại trạm bret hãy phân tích biêu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được khí hậu ơn đới hải dương
Trình bày đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường ôn đới hải dương,môi trường ôn đới lục địa, môi trường Địa Trung Hải ở Châu Âu
tham khảo
a,Môi trường ôn đới hải dương:
-Vị trí:ven biển Tây Âu.
-Khí hậu:ôn đới: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm
-Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, sông không đóng băng.
-Thực vật: rừng lá rộng như: sồi, dẻ.
b,Môi trường ôn đới lục địa:
-Vị trí: Đông Âu.
-Khí hậu: ôn đới lục địa:mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.
-Sông ngòi: nhiều nước vào mùa hạ và mùa xuân, có thời kì đóng băng vào mùa đông.
-Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, rừng và thảo nguyên chiếm diện tích lớn.
c,Môi trường địa trung hải:
-Vị trí: Nam Âu.
-Khí hậu: mùa thu và mùa đông không lạnh, có mưa thường là mưa rào, mùa hạ nóng ,khô.
-Sông ngòi: sông ngòi ngắn và dốc,mùa thu và đông nhiều nước, mùa hạ ít nước.
-Thực vật: chủ yếu là rừng thưa.
Trình bày đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường ôn đới hải dương,môi trường ôn đới lục địa, môi trường Địa Trung Hải ở Châu Âu
Câu1:nêu đặc điểm vị trí địa lí ,ích thước và đặc điểm của chúng đối với khí hậu
Câu2:khí hậu châu a phổ biến là kiểu khí hậu gì ?nêu đặc điểm và địa bàn phân bố khí hậu trên
Caau3:nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước Châu á hiện nay
Caau4:nâu địa hình dân cư Châu á
Caau5:trong những năm vừa qua Trung Quốc đạt được những thành tựu nào ?và giải thích
cau6:Phân tích đưc điếm khác nhau vè địa hình đất liền ,hải đảo trong khu vực Đông Nam Á
caau7:Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa của Châu Á
Câu 2. Khí hậu phổ biến ở Châu Á:
- Khí hậu gió mùa: phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á; mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh, khô, ít mưa.
- Khí hậu lục địa: phân bố ở nội địa và khu vực Tây Nam Á; mùa hè nóng, khô; mùa đông lạnh, khô.
Câu 3.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nhưng sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
Số lượng các quốc gia nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao.
Câu 4. Địa hình:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên thường tập trung ở vùng trung tâm.
Dân cư:
- Là châu lục có số dân đông nhất thế giới.
- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it, số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-ít.
Câu 6.
Phần đất liền:
- Phía tây: có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở xen kẽ các bồn địa rộng.
- Phía đông: là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ, thuộc vành đai lửa Thái Bình Dương.
1) Trình bày đặc điểm địa lí, diện tích lãnh thổ, địa hình và ảnh hưởng của chúng với khí hậu cảnh quan châu Á
2) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, địa hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngoài châu Á
3) Tên các con sông lớn: phân bố, hướng chảy, đặc điểm
4) Xác định các đới và các kiểu khí hậu của châu Á của châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Nêu đặc điểm gió mùa và ảnh hưởng của nó tới Việt Nam
5) Trình bày đặc điểm chính về dân số châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc
6) Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân bố dân cư, đô thị của châu Á và giải thích ? Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và các lãnh thổ châu Á. Cho biết tình hình phát triển kinh tế xã hội của Việt nam hiện nay.
Cần gấp! Giúp với ạ!
1)Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi các biển và đại dương, mà còn bởi nhiều đặc điểm tự nhiên độc đáo khác: một châu lục có kích thước vĩ đại nhất, trên 44,4 triệu km², có lịch sử phát triển và cấu tạo địa chất phức tạp nhất, có địa hình bề mặt bị chia cắt mạnh nhất và có sự phân hóa cảnh quan, khí hậu vô cùng phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kim cho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên nói trên, châu Á đã hình thành các khu vực địa lý tự nhiên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau như Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Nam Á.
1)Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi các biển và đại dương, mà còn bởi nhiều đặc điểm tự nhiên độc đáo khác: một châu lục có kích thước vĩ đại nhất, trên 44,4 triệu km², có lịch sử phát triển và cấu tạo địa chất phức tạp nhất, có địa hình bề mặt bị chia cắt mạnh nhất và có sự phân hóa cảnh quan, khí hậu vô cùng phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kim cho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên nói trên, châu Á đã hình thành các khu vực địa lý tự nhiên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau như Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Nam Á.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình dạng kích thước , địa hình với khí hậu, cảnh quan. Ở châu á là s mn
nêu điểm khác nhau về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan giữa đất liền và hải đảo của khu vực Đông Á
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương".
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền: với khí hậu mang tính chất khô hạn nên cảnh quan phổ biến là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
1.nêu đặ điểm địa hình của bắc mỹ trung mỹ và nam mỹ
2.nêu các kiểu khí hậu ở trung và nam mỹ.sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình
3.trình bày các kiểu môi trường ở trung và nam mỹ
4.giải thích vì sao ở phía tây dãy An-đét nằm gần biển nhưng lại hình thành hoang mạc