Khi dùng điện thoại di động để kết nối mạng, điện thoại đóng vai trò gì?
Khi sử dụng điện thoại để kết nối mạng, điện thoại đóng vai trò gì?
A.Máy chủ
B.Thiết bị đầu cuối
C.Thiết bị kết nối mạng
D.Bộ chuyển mạch
Khi sử dụng điện thoại để kết nối mạng, điện thoại đóng vai trò gì?
A.Máy chủ
B.Thiết bị đầu cuối
C.Thiết bị kết nối mạng
D.Bộ chuyển mạch
tại trường em có một bộ định tuyến ko dây WIFI dùng để kết nối vào mạng internet . các thầy cô giáo nhà trường sử dụng điện thoại của mình để kết nối với bộ WIFI này để truy cập vào internet . HỎI các thiết bị trên ( WIFI và điện thoại ) có tạo thành mạng máy tính không ? nếu có hãy chỉ ra thiết bị kết nối và thiết bị đầu cuối ??? mong các bạn trả lời giúp mình đang gấp
Câu 11. Khi đang sạc điện thoại thì pin đóng vai trò là nguồn điện hay vật tiêu thụ điện? Pin điện thoại chỉ có hiệu điện thế 3,7V_4,2V trong khi hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đến cơ thể người là 40V. Tại sao người ta lại nói vì sử dụng điện thoại đang sạc có thể gây nguy hiểm đến cơ thể? Mng giúp mk câu 11 nha. Cảm ơn bạn 🤩
Vật tiêu thụ điện
Vì khi sử dụng điện thoại thì máy sẽ bị nóng lên sẽ dẫn đến phát nổ nguy hiểm cho con người
Em sử dụng điện thoại di đọng có sim kết nối 3G hay 4G để vào mạng, đó là mạng gì?
Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại (nghe, gọi, nhắn tin thông thường) và ngoài thoại như: tải dữ liệu, gửi Email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...
Điểm mạnh 3G so với công nghệ trước là cho phép truy cập internet, sử dụng các dịch vụ định vị toàn cầu GPS, truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau.
Tốc độ 3G
Bạn thường thấy những thông số kỹ thuật của máy: “Tốc độ 3G: HSDPA, 42 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps”. Vậy chúng nghĩa là gì và ảnh hưởng gì đến trải nghiệm của bạn trên thiết bị di động?
Tốc độ 3G là tốc độ truyền và tải dữ liệu (tin nhắn, cuộc gọi, hình ảnh, video…). Tốc độ càng cao nghĩa là thời gian truyền tải dữ liệu càng nhanh, dung lượng dữ liệu càng lớn.
Tốc độ 3G chuẩn của một số mạng di động tại Việt Nam là 21 Mbps và đang được cải tiến, nâng cao lên 42 Mbps. Do đó, người dùng 3G sẽ có thể xem phim, clip, nghe nhạc và lướt web nhanh hơn. Trong đó:
HSDPA (High-Speed Downlink Packet Access): Gói đường truyền tải xuống tốc độ cao, cho phép tốc độ tải dữ liệu về máy tối đa đạt đến 42 Mbps, tương đương với tốc độ đường truyền ADSL (1 giây có thể up xong 1 bản MP3 dung lượng 5 MB).
HSUPA (High-Speed Uplink Packet Access): Gói đường truyền tải lên tốc độ cao, cho phép tốc độ tối đa đạt 5.76 Mbps.
Đa số các thiết bị smartphone, máy tính bảng hiện nay đều hỗ trợ tốc độ 3G tối đa của HSDPA và HSUPA.
Công nghệ 3G được các nhà sản xuất thiết bị viễn thông lớn trên thế giới xây dựng thành 4 chuẩn chính:
W-CDMA: Là nền tảng của chuẩn UMTS, sử dụng băng rộng để có tốc độ cao hơn và hỗ trợ nhiều người dùng hơn mạng 2G, được sử dụng ở Châu Âu và một phần châu Á, trong đó có Việt Nam.
CDMA 2000: Một chuẩn 3G quan trọng, là thế hệ kế tiếp của các chuẩn 2G CDMA và IS-95. CDMA 2000 cung cấp tốc độ dữ liêu từ 144 kbit/s tới trên 3 Mbit/s.
TD-CDMA: Được phát triển trền nền tảng chuẩn UTMS. Đây là một chuẩn thương mại áp dụng hỗn hợp của TDMA và CDMA nhằm cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn cho dữ liệu đa phương tiện kể cả âm thanh, hình ảnh.
TD-SCDMA: Một chuẩn khác dựa trên nền tảng chuẩn UTMS, đang được phát triển tại Trung Quốc, nhằm mục đích như là một giải pháp thay thế cho W-CDMA.
Ưu điểm:
Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ so với thế hệ trước. Truy cập Internet tốc độ cao kể cả khi di đang chuyển. Cùng với sự bùng nổ smartphone, kết nối 3G cho phép người dùng truy cập vào thế giới nội dung đa phương tiện phong phú bao gồm nhạc, phim, hình ảnh chất lượng cao. Kết hợp với các ứng dụng nhắn tin OTT như Viber, Skype, Zalo, Line…, 3G giúp người dùng có thể online, trò chuyện mọi lúc mọi nơi với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với dạng tin nhắn SMS truyền thống. 3. Mạng 4G (so sánh với thế hệ trước, nhân dạng)4G, hay 4-G, viết tắt của fourth-generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 - 1,5 Gb/giây. Tên 4G do IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers) đặt ra để diễn đạt ý nghĩa rằng công nghệ này vượt trội hơn so với 3G.
Công nghệ 4G được hiểu là chuẩn tương lai của các thiết bị không dây, cho phép người sử dụng có thể tải và truyền lên hình ảnh động chất lượng cao. Hiện thế giới đang tồn tại 2 chuẩn công nghệ lõi của mạng 4G là WiMax và Long Term Evolution (LTE), mỗi công nghệ đều sử dụng một dải băng tần khác nhau.
Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra
A. bức xạ gamma.
B. tia tử ngoại.
C. tia Rơn-ghen.
D. sóng vô tuyến.
Đáp án D
Điện thoại di động dùng sóng vô tuyến để liên lạc gọi và nghe.
Một ngưởi đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra:
A. Bức xạ gamma
B. Tia tử ngoại
C. Tia Rơn-ghen
D. Sóng vô tuyến
Điện thoại di động phát và thu sóng vô tuyến để thực hiện và nghe cuộc gọi
=> Chọn D
Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra
A. bức xạ gamma
B. tia tử ngoại
C. tia Rơn-ghen
D. sóng vô tuyến
Đáp án D
Điện thoại di động dùng sóng vô tuyến để liên lạc gọi và nghe
Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra
A. bức xạ gamma
B. tia tử ngoại
C. tia Rơn-ghen.
D. sóng vô tuyến.
Chọn D
Điện thoại di động dùng sóng vô tuyến để liên lạc gọi và nghe.
Một ngưởi đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra:
A. Bức xạ gamma.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia Rơn-ghen.
D. Sóng vô tuyến.
Chọn đáp án D
Điện thoại di động phát và thu sóng vô tuyến để thực hiện và nghe cuộc gọi