Tại sao khi viên bi A bắn vào viên bi B đang đứng yên thì viên bi B chuyển động, còn viên bi A thì chậm lại hoặc bị dừng hẳn ( có khi còn bật ngược trở lại )?
Mong mọi người giúp đỡ ạ!
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi hai có khối lượng 8 kg đang chuyển động với vận tốc . Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc.
a. Sau va chạm, cả hai viên bi đều đứng yên. Tính vận tốc viên bi hai trước va chạm?
b. Giả sử sau va chạm, bi 2 đứng yên còn bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc v1’ = 3 m/s. Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi một trước lúc va chạm
Theo định luật bảo toàn động lượng
m 1 . v → 1 + m 2 . v → 2 = m 1 . v → 1 ' + m 2 . v → 2 '
a. Sau va chạm hai viên bi đứng yên nên
v 1 ' = v 2 ' = 0 ( m / s )
Chiếu lên chiều dương ta có
m 1 . v 1 − m 2 . v 2 = 0 ⇒ v 2 = m 1 . v 1 m 2 = 4.4 8 = 2 ( m / s )
b. Sau va chạm viên bi hai đứng yên viên bi một chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s ta có:
Chiếu lên chiều dương
m 1 . v 1 − m 2 . v 2 = − m 1 . v 1 / + 0 ⇒ v 2 = m 1 . v 1 + m 1 . v 1 / m 2 ⇒ v 2 = 4.4 + 4.3 8 = 3 , 5 ( m / s )
Câu 11: Một bạn học sinh dùng tay búng vào hòn bi đang đứng yên trên sàn nhà thì viên bi sẽ
A. chuyển động chậm dần B. bắt đầu chuyển động
C. dừng lại D. đổi hướng chuyển động
Câu 12: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. B. Nam châm hút viên bi sắt.
C. Quả táo rơi từ trên cây xuống. D. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây không có lực cản của nước?
A. Tàu ngầm di chuyển dưới đáy biển B. Cuốn sách nằm trên bàn
C. Thợ lặn lặn xuống biển D. Con cá bơi dưới nước
Câu 14: Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Tờ giấy bị kéo cắt đôi.
B. Quả bóng đá bay đập vào tường nảy lại.
C. Cục phấn rơi từ trên cao xuống vỡ thành nhiều mảnh.
D. Cái lò xo bị kéo dãn không về được hình dạng ban đầu.
Câu 15: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Cồn. D. Khí tự nhiên.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng.
A. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác
B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác
C. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác
D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác
Câu 17: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anôphen (Anopheles). B. Muỗi Mansonia. C. Muỗi Culex. D. Muỗi Aedes.
Câu 18: Nấm sau đây có tên gọi là gì?
A. Nấm kim châm
B. Nấm rơm
C. Nấm đùi gà
D. Nấm đông trùng hạ thảo
Câu 18: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người?
A. Nấm than ngô B. Nấm men C. Nấm kim châm D. Nấm mốc
Câu 20: Các loài thực vật: cây vạn tuế, cây thông, cây bách tán thuộc ngành thực vật nào?
A. Rêu B. Dương xỉ C. Hạt kín D. Hạt trần
Câu 21: Các loài thực vật: cây lúa, cây đậu hà lan, cây cà chua có vai trò gì đối với đời sống của con người?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm B. Cung cấp gỗ
C. Được trồng để làm cảnh, trang trí D. Được trồng để lấy bóng mát
Câu 22: Giun đất thuộc ngành động vật nào?
A. Giun tròn. B. Giun đốt C. Giun dẹp D. Ruột khoang
Câu 23: Ngành động vật không thuộc nhóm động vật có xương sống là:
A. bò sát. B. lưỡng cư. C. chân khớp. D. thú.
Câu 24: Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây
A. Đa dạng nguồn gen. B. Đa dạng số lượng cá thể trong loài
C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường sống
Câu 25: Loại cây nào sau đây tạo bóng mát cho sân trường?
A. Cây dương xỉ B. Cây hoa lan C. Cây bàng D. Cây rêu
Câu 26: Cây phượng, cây bàng, cây ớt thuộc ngành thực vật nào?
A. Ngành rêu. B. Ngành dương xỉ.
C. Ngành thực vật hạt trần. D. Ngành thực vật hạt kín
Câu 27: Quả bóng đang bay về phía khung thành thì bị hậu vệ phá sang trái. Lực của hậu vệ làm quả bóng:
A. chuyển động chậm dần B. bắt đầu chuyển động
C. dừng lại D. đổi hướng chuyển động
Câu 28: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất. B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Quả táo rơi từ trên cây xuống. D. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Bạn Lan đang tập bơi. B. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Câu 30: Biến dạng của vật nào dưới đây không phải là biến dạng đàn hồi?
A. Que nhôm bị uốn cong. B. Dây cao su được kéo căng ra.
C. Lò xo trong chiếc bút bị bị nén lại. D. Quả bóng cao su đập vào tường.
Câu 31: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A.Than đá. B.Dầu mỏ. C.Khí tự nhiên. D. Ethanol.
Câu 32: Dùng các từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ……..
A. Lực nâng B. Lực kéo C. Lực uốn D. Lực đẩy
Câu 33: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách 1 xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy 1 chiếc xe. D. Đọc một trang sách.
Câu 34: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?
A. Lực bất tòng tâm. B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch.
C. Học lực của bạn Xuân rất tốt. D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học.
Câu 35: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau. B. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
Câu 36: Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị …
A. Biến dạng. B. Thay đổi chuyển động. C. Dừng lại. D. Biến dạng và thay đổi chuyển động.
Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi một có khối lượng 4kg đang chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi hai có khối lượng 8kg đang chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc v ' = 3 m / s . Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3,5 m/s
+ Sau va chạm viên bi hai đứng yên viên bi một chuyển động ngược chiều với vận tốc 3 m/s ta có
Chiếu lên chiều dương:
m 1 v 1 − m 2 v 2 = − m 1 v 1 / + 0 ⇒ v 2 = m 1 . v 1 + m 1 v 1 / m 2 ⇒ v 2 = 4.4 + 4.3 8 = 3 , 5 m / s
Chọn đáp án D
Hai viên bi có khối lượng m 1 = 4 k g và m 2 = 6 k g lần lượt chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một quỹ đạo thẳng và va chạm vào nhau. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt phẳng tiếp xúc. Vận tốc của bi 1 là 3,2m/s.
a/ Sau va chạm, cả hai viên bi đều đứng yên. Xác định vận tốc viên bi 2 trước va chạm.
b/ Giả sử sau va chạm, bi 2 đứng yên còn bi 1 chuyển động ngược lại với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc viên bi 2 trước va chạm.
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn cơ năng cho va chạm giữa hai vật, ta thu được kết quả sau:
a/ v 2 = m 1 v 1 m 2 = 4.3 , 2 6 = 2 , 13 m / s
b/ v = m 1 ( v 1 + v 1 / ) m 2 = 4 ( 3 , 2 + 3 ) 6 = 4 , 13 m / s
Bạn Nam có tất cả 48 viên bi,trong đó có 75%,còn lại là bi xanh.Hỏi bạn Nam có bao nhiêu viên bi xanh ?
mong mọi người giúp đỡ
tỉ lệ số bi xanh chiếm là:
100% - 75 % = 25%
số bi xanh bn Nam có là:
48 x 25% = 12 (viên
Một lò xo có độ cứng k = 20 N/m một đầu treo cố định, đầu còn lại gắn viên bi có khối lượng m tạo thành con lắc lò xo treo thẳng đứng. Người ta tác dụng vào viên bi một ngoại lực F = F o . cos ( 2 πft + φ ) (chỉ có f thay đổi được) làm cho viên bi dao động dọc theo trục của lò xo. Khi cho f thay đổi thì biên độ dao động của viên bi thay đổi, khi f = 5 Hz thì biên độ của viên bi lớn nhất. Khối lượng của viên bi bằng?
A. 30 g.
B. 10 g.
C. 40 g.
D. 20 g.
Một lò xo có độ cứng k = 20 N/m một đầu treo cố định, đầu còn lại gắn viên bi có khối lượng m tạo thành con lắc lò xo treo thẳng đứng. Người ta tác dụng vào viên bi một ngoại lực F = F o cos ( 2 π f t + φ ) (chỉ có f thay đổi được) làm cho viên bi dao động dọc theo trục của lò xo. Khi cho f thay đổi thì biên độ dao động của viên bi thay đổi, khi f = 5 Hz thì biên độ của viên bi lớn nhất. Khối lượng của viên bi bằng?
A. 30 g.
B. 10 g
C. 40 g.
D. 20 g.
Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc
a = v 2 − v 1 Δ t = 0 , 5 0 , 2 = 2 , 5 m / s 2
Theo định luật III Niu-tơn: F → A B = − F → B A
Theo định luật II, ta có: F=ma
→ | F A B | = | F B A | ↔ m A | a A | = m B a B → a A = m B | a B | m A = 0 , 6.2 , 5 0 , 3 = 5 m / s 2
Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Đáp án: C
2 viên bi A và B có khối lượng lần lượt là mA=mB=20g a. Bi A chuyển động với vận tốc 3m/s đến đập vào bi B đang đứng yên, sau va chạm, bi đứng yên, bi B chuyển động cùng chiều chuyển động của bi A. Tìm vận tốc của bi B sau khi va chạm? b. Trên bi A và bi B có chất dính vào nhau và cả hai chuyển động cùng chiều bi A ban đầu. Tìm vận tốc của 2 bi sau va chạm?