M.n giúp e bai nay voi ạ.
Ba khu vực A.B.C có tổng số dân là 12000 người. Tính số dân ở mỗi khu vực, biết 2/3 số dân khu vực A bằng 5/10 số dân.khu vực B và bằng 4/10 số dân khu vực C.
1 tik nha
cuối năm 2007 số dân của khu vực A là 46 875 người. nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6% thì cuối năm 2009 số dân của khu vực A là bao nhiêu người?
Do tỉ lệ tăng dân hàng năm là 1,6% nên số dân năm sau bằng : 100% +1 ,6% = 101,6% số dân năm trước.
Số dân khu vực A năm 2008 là:
46 875 : 100 x 101,6 = 47 625 (người)
Số dân khu vực A năm 2009 là:
47 625 : 100 x 101,6 = 48 337 (người)
ĐS.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Bài 25 Thực hành Địa lí 10: a) Hãy xác định các khu vực thưa dân và các khu vực tập trung dân cư đông đúc ít nhất 4 khu vực. Tại sao thưc dân, đông dân?
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
Tham khảo:
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
THAM KHẢO
a)
- Các khu vực thưa dân
+ Các đảo ven vòng cực Bắc, Ca - na - da, Nga ( phần châu Á ), đảo Grin - len ( Đan Mạch ).
+ Miền tây lục địa Bắc Mĩ, Trung Á, miền tây Trung Quốc.
+ Bắc Phi, Tây Á, Tây Úc.
+ A - ma - dôn, Công - gô,
- Các khu vực tập trung dân cư đông đúc
+ Khu vực châu Á gió mùa ( miền đông Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á ), đồng bằng sông Nin, sông Ni - giê.
+ Miền Tây Âu, Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Bra - xin.
- Giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều
* Do tác động của các nhân tố tự nhiên
+ Khí hậu: Dân cư thường tập trung đông ở nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp vùng ôn đới và nhiệt đới, thưa thớt 1 nơi có khí hậu khắc nghiệt ( sa mạc, vùng cực. mưa quá nhiều ở vùng rừng rậm xích đạo,...).
+ Nguồn nước: Nguồn nước dồi dào thu hút dân cư ( như 1 châu thổ các sông lớn ).
+ Địa hình, đất đai: Dân cư thường tập trung đông đúc ở nơi có địa hình bằng phẩng, đất đai màu mỡ; ngược lại, các vùng núi cao, điều kiện phát triển sản xuất và giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt.
+ Tài nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong phân bố dân cư.
+ Do tác động cùa nhân tố kinh tế - xã hội (đóng vai trò quan trọng hàng đầu)
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được nhiều khó khăn của tự nhiên, để bố trí dân cư ( ngày nay, nhiều điểm dân cư đã mọc lên ở những vùng quanh năm bang giá, vùng núi cao hay hoang mạc,...).
+ Tính chất nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chấ của nền kinh tế. Những khu dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động công nghiệp hơn là với nông nghiệp. Trong các khu vực công nghiệp, mật độ dân số cao thấp khác nhau tuỳ theo tính chất của từng ngành sản xuất. Trong nông nghiệp cũng tương tự, việc canh tác lúa nước cần nhiều lao động nên dân cư tập trung đông đúc.
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những khu vực khai thác lâu đời (các đồng bằng châu thổ ở Đông Nam Á, đồng bằng Tây Âu,...) có dân cư đông đúc hơn nhũng khu vực mới khai thác ( ở Ca - na - đa, Ô - xtrây - li - a,...).
+ Các dòng chuyển cư: Các dòng chuyển cư ít nhiều tác động,đến bốc tranh phân bố dân cư thế giới. Số dân và mật độ dân số của Bắc Mĩ, Mĩ La - tinh và Ô -xtrây - li - a tâng lên nhiều nhờ những cuộc chuyển cư khổng lổ từ châu Âu và châu Phi tới.
Trong một khu vườn người ta trồng tổng cộng 120 cây gồm 3 loại: cam, chanh và xoài. Biết số cây cam bằng 2/3 tổng số cây chanh và cây xoài, số cây xoài bằng 1/5 tổng số cây và cây chanh. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Tớ sẽ giúp cậu
Số cây cam: 120 : (2+3) x 2 = 48 cây
Số cây xoài : 120 : (1+5) = 20 cây
Số cây chanh : 120 - (48+20) = 52 cây
ĐS : Cam: 48 cây
Xoài: 20 cây
Chanh: 52 cây
Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km vuông (nghĩa là cứ mỗi km vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 km vuông.
a) Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km² , diện tích của tỉnh B là 14 212 km². Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu %số dân của tỉnh A ?
b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km² thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?
Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 554190 người.
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 554190 người.
Trong cùng 1 năm , mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 ( nghĩa là cứ mỗi km2 có trung bình 2626 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người / km2 .
a) Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 km2 , diện tích ủa tỉnh B là 14 210 km2.Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?
b) Nếu muốn tăng mật độ số dân của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?
BẠN NÀO NHANH NHẤT MK TÍCH CHO 3 ÁI
Câu hỏi tương tự nhé
Đúng 100%
Đúng 100%
Đúng 100%
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là :
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là
61 x 14210 = 866810 (người)
tỉ số số phần trăm của số dân Sơn La và Hà Nội là
866810 : 2419467 = 0,3582 ..
0,3582.. = 35,82 %
b) nếu mất độ là 100 người/km2 thì số dân Sơn La là
14210 x 100 = 1421000 (người)
Số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là
1421000 - 866810 = 554190 (người)
ĐS: a) 35,82% ; b) 554290 người
trong một năm,mật độ dân số ở hà nội là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mổi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người ), mật độ dân số ở sơn la là 61 người/km2
a)cho biết diện tích của thủ đô hà nội là 921 km2,diện tích của tỉnh sơn la là 14210km2 . hỏi số dân của tỉnh sơn la bằng bao nhiêu phần trăm số dân của hà nội ?
b)nếu muốn tăng mật độ dân số sơn la lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh sơn la phải tăng thêm bao nhiêu người ?
(học sinh được dùng máy tính bỏ túi khi giải bài tập này)
CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH NHA !!! IU MẤY BẠN NHÌU NHÌU LẮM LẮM ^^**()(){}{}[][]
Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%.
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người)
Khi đó số dân ở Sơn La tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 554190 người.
Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO2 vượt quá 10.10-6 mol/m3 không khí thì bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50 lít không khí ở một số khu vực như sau:
Không khí của khu vực bị ô nhiễm là:
A. X
B. Y và X
C. X, Y và Z
D. Không có khu vực nào.