Hòa tan hoàn toàn 10.72 g hỗn hợp X gồm Mg , MgO , Ca ,CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 3.248 l (đktc) và dd Y chứa hỗn hợp a gam CaCl2 và 12.35g MgCl2 . Tìm a?
Hòa tan hoàn toàn 10,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca, CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,284 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa hỗn hợp a gam CuCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tìm giá trị của a.
nH2 = 3,248:22,4 = 0,145 mol; nMgCl2 = 12,35:5 = 0,13 mol
Đặt số mol của các chất Mg, MgO, Ca, CaO trong hỗn hợp X lần lượt là x, b, c, d (mol)
+ Khối lượng hỗn hợp là 10,72 gam nên ta có: 24x + 40b + 40c + 56d = 10,72 (1)
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x x x (mol)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b b b (mol)
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
c c c (mol)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
d d d (mol)
+ Từ số mol H2 ta có: nH2 = x + c = 0,145 (2)
+ Từ số mol MgCl2 ta có: nMgCl2 = x + b = 0,13 (3)
Ta tổ hợp phương trình (1) + 16(2) – 40(3):
24x + 40b + 40c + 56d = 10,72 + 16x + 16c = 2,32 - 40x + 40b = 5,2 |
56c + 56d = 7,84 |
=> c + d = 0,14
=> nCaCl2 = c + d = 0,14 mol
=> a = 0,14.111 = 15,54 (gam)
Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tính a.
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925
B. 7,770
C. 8,0475
D. 8,6025
Chọn đáp án B
Quy đổi hỗn hợp X thành Ca : a ( mol) ; Mg : 0,065 (mol) ; O: b (mol)
=> mCaCl2 = 0,07.111= 7,77 (g) => chọn B
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925
B. 7,770
C. 8,0475
D. 8,6025
Quy đổi X thành: Ca (x mol); Mg (0,065 mol) và O (y mol)
Theo giả thiết ta có hệ phương trình
(1) 40x + 24*0,065 + 16y = 5,36 (gam)
(2) ĐLBT mol e: 2x + 0,065*2 = 2y + 0,0725*2
→ x = 0,07 mol; y = 0,0625 mol → m = 7,77 gam → Đáp án B
Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925
B. 7,770
C. 8,0475
D. 8,6025
Quy đổi hỗn hợp X thành Ca : a ( mol) ; Mg : 0,065 (mol) ; O: b (mol)
=> mCaCl2 = 0,07.111= 7,77 (g)
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 13,32.
B. 15,54.
C. 19,98.
D. 33,3.
Giải thích:
nH2 = 0,145 mol
nMgCl2 = 0,13 mol
Quy đổi X thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol); O (y mol)
+ mX = 0,13.24 + 40x + 16y = 20,72
+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nH2 + 2nO => 0,13.2 + 2x = 0,145.2 + 2y
Giải hệ được x = 0,14; y = 0,125
mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3
B. 15,54
C. 13,32
D. 19,98
Đáp án : B
nH2 = nKL = 0,145 mol
Nếu cho X phản ứng với oxi dư tạo hỗn hợp D thì nO2 = 0,0725 mol
Xét hỗn hợp D :
=> moxit= 10,72 + 0,0725.32 = 13,04g
nMgO = nMgCl2 = 0,13 mol => nCaO = 0,14 mol = nCaCl2
=> m = 15,54g
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là
A. 19,98.
B. 33,3.
C. 13,32
D. 15,54
Chọn D
nH2 = 0,145 mol
nMgCl2 = 12,35/95 = 0,13 mol
Quy dổi hỗn hợp ban đầu thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol), O (y mol).
+ Ta có: 0,13.24 + 40x + 16y = 10,72 (1)
+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nO + 2nH2
0,13.2 + 2x = 2y + 0,145.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,14; y = 0,125
mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3
B. 15,54
C. 13,32
D. 19,98