tổng số e trong ion AB-2 là 34 . Công thức của AB- 2 là
ion AB- có tổng số electron là 10. 1, Xác định A , B viết công thức hóa học 2, Viết công thức electron và công thức cấu tạo của ion trên
Một hợp chất M2X ( tạo từ ion M+và X2- ) . Tổng số hạt p,n,e trong phân tử M2X là 140 hạt, trong số đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p,n,e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt
a) Viết cấu hình electron của ion M+ , X2- và nguyên tử M
b) Xác định công thức phân tử M2X
Mình học hóa 9 hơi kém nên chịu bài này :/
A là hợp chât có công thức MX3. Tổng số hạt P,N,E trong A là 196. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8. Tổng số hạt trong ion X- nhiều hơn tổng số hạt trong ion M^3+ là 16. viết kí hiệu ntu của M,X
Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1
Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2
Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)
hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)
Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)
Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)
Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả
Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)
Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)
Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl
Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al
Vậy : MX3 là AlCl3
Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng MN2. Trong phân tử đó tổng số p là 46, số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công thức của MN2 là: Biết (ZMg = 12; ZCa = 20; ZCl = 17; ZF = 9).
A. CaCl2.
B. MgCl2.
C. MgF2
D. CaBr2.
p M + 2 p N = 46 ( 2 p n + 2 e n + 2 ) - ( p M + e M - 2 ) = 48 = > 4 p M - 2 p M = 44 = > p M = 12 ; p N = 17 = > M g C l 2
Đáp án B
Trong ion x+ chứa 5 nguyên tử của 2 nguyên tố. Tổng số e trong ion là 10. Số p của 2 nguyên tử là
Liệt kê các chất có số p từ 1->10 ra thấy NH4 thoả mãn nên số p của 2 nguyên tử là 6 và 1
Hợp chất MX2 đc cấu tạo từ ion M+và X-. Trong phân tử MX2, có tổng số hạt p,n,e là 116, tổng số hạt trong ngtu M nhiều hơn tổng số hạt trong ngtu X là 32. số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Xác định công thức của phân tử MX2
hợp chất Y có công thức M4X3 biết:
-Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
-ion M3+ có số e = ion X4-
-Tổng số hạt p;n;e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106,Xác định Y
Alo cần gấp
Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.
4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214 (1)
Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4−
pM - 3 = pX + 4 => pX = pM - 7 (2)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106
4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106 (3)
(1), (3) => 2pM + nM = 40 (4) và 2pX + nX = 18 (5)
(2), (4), (5) => pX = 6 ; pM = 13 => X là C, M là Al.
=> Y là Al4C3
Cre : khoahoc.vietjack.com
Hợp chất M được cấu tạo từ anion Y2- và cation X+. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo thành. Tổng số proton trong X+ là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Công thức phân tử của hợp chất M là:
A. (NH4)2CrO4
B. (NH4)2S2O3
C. (NH4)2HPO3
D. (NH4)2SO4
Theo 4 đáp án X+ là NH4+
ion Y 2- có tổng số e là 50 và do 2 nguyên tố tạo thành.
♦ Đáp án A: tổng số e: 24+8.4+2=58 → loại
♦ Đáp án B: tổng số e: 16.2+8.3+2=58 → Loại
♦ Đáp án C: loại do có 3 chất tạo thành
♦ Đáp án D: tổng số e: 16+8.4+2=50 → thỏa mãn
Đáp án D