Hãy so sánh 3 xám cô với 2 cù lũ biết rằng:1 cù lũ=1 xám cô + 1 đôi và two pair < xám cô
Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 1
C. 2.
D. 4
Chọn C
Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai
- Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng
- Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là
Vậy số nhận định đúng là 2
Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.
2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 1
C. 2.
D. 4.
Chọn C
Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định
- Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai
- Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng
- Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2
Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1: A B a b
2 đúng
F2: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
3 đúng
Lai phân tích F1: A B a b x a b a b
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể ?
A. 16/49
B. 4/7
C. 45/49
D. 1/4
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể?
A. 16/49
B. 4/7
C. 45/49
D. 1/4
Đáp án C
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực:
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a= 0 , 04 =0,2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen a= 0 , 36 =0,6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
Tần số alen a= 0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4
Tần số alen A = 1 – a = 0,6.
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ ta có:
( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )
Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất cá thể thân xám trong quần thể?
xây dựng câu chuyện từ cốt truyện (một bông hồng vừa nở .Cô ta hợm mình: tớ đẹp hơn cả mặt trời . Nhưng rồi mặt trời lặng.Đêm xuống, bông hồng xám lại không có mặt trời , mọi vật đều xám)
mong mọi người giúp mk với sáng mai là mk phải nộp bài ròi
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
A.1
B. 4
C. 2
D. 3
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: X A X a × X A Y → 1 〖 X A X 〗 A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: X A X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X A X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X A Y : 1 X ( A 1 ) Y (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: X ( A 1 ) X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X ( A 1 ) X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X ( A 1 ) Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:
X A X a × X A Y → 1 〖 X A X 〗 A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
X A X a × X ( A 1 ) Y → 1 〖 X A X 〗 ( A 1 ) : 1 X ( A 1 ) X a : 1 X A Y : 1 X ( A 1 ) Y 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Đáp án cần chọn là: B