Như Ý
Correct form of the word!!!!!!!!! Can you imagine what its like to be swimming underneath brightly colored and swerve to avoid a tropical jellyfish? Or (1 ) ____ find yourself hurting towards an atoms nucleus? The cost (2)____ 75 minutes of time plus the purchase price of a movie ticket. (3)____ will only carry you so far. But as more than 500 million (4)_____ will attest , the expensive of a big screen with 3-D imagery is wonderful. Thats the story of IMAX. Its the closest thing to passive virt...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 11 2018 lúc 8:17

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A. contagious / kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm

B. contagiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan

C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây

D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh

Căn cứ vào cụm từ “might be” nên vị trí trống cần một tính từ.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
8 tháng 2 2019 lúc 16:41

Đáp án C

Kiến thức về giới từ

Delight in sth: thích thú về điều gì đó

Tạm dịch: “Beng prepared can make the difference between feeling self- conscious and being confident as you express your delight (3)______ seeing someone you know.” (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 10 2019 lúc 12:40

Đáp án A

Kiến thức về cụm cố định

Make the difference: tạo ra sự khác biệt

Tạm dịch: "Being prepared can (2)_____ the difference between feeling self-conscious and being confident” (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 11 2018 lúc 5:20

Đáp án A

CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALISING

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ vào từ "moment" nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when”

Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1)_____ you can't think of something to say?" (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 4 2019 lúc 8:16

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

Pretend + (not) to V: giả vờ (không) làm gì

Tạm dịch: "Although you might be tempted to pretend not (4)______ or hear the other person ifyou are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn có thể bị xúi giục giả vờ không nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đó là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 6 2017 lúc 10:10

Chọn đáp án C

The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______

A. the resume: hồ sơ cá nhân

B. an opportunity: một cơ hội

C. the letter of application: thư xin việc

D. your work: tác phẩm của bạn

Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.

Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 9 2019 lúc 17:05

Chọn đáp án C

The word “broach” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “broach” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______

A. investigate: điều tra

B. understand: hiểu biết

C. introduce: giới thiệu, đề cập

D. avoid: tránh

Ta có: broach (v): đề cập đến, bắt đầu (thảo luận về …)

Vậy ở đây ta thấy đáp án đúng là C.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2017 lúc 15:57

Chọn đáp án A

The word “explicitly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______: Từ “explicitly” trong đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với _______

A. clearly: rõ ràng

B. slightly: nhẹ, chút ít

C. quickly: nhanh chóng

D. shortly: ngắn gọn

Ta thấy: explicit (a) = clear (a): rõ ràng

Vậy chọn đáp án đúng là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 7 2017 lúc 10:58

Chọn đáp án C

The word “it” in paragraph 2 refers to _______: Từ “it” trong đoạn văn 2 ý chỉ _______

A. the resume: hồ sơ cá nhân

B. an opportunity: một cơ hội

C. the letter of application: thư xin việc

D. your work: tác phẩm của bạn

Dẫn chứng (đoạn 2): Like a resume, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding and prepared with professional care, it is likely to be very effective: Giống như hồ sơ cá nhân, thư xin việc là một bản mẫu tác phẩm của bạn, một cơ hội để thể hiện những kĩ năng và phẩm chất của bạn. Nếu nó được viết với sự tinh nhạy, hiểu biết và được chuẩn bị một cách chuyên nghiệp, nó có thể sẽ rất hiệu quả.

Như vậy “it” ở đây là thư xin việc. Ta chọn đáp án đúng là C

Bình luận (0)