chứng minh các phân số sau là số nguyên :
a, \(\frac{8}{n+1}\)
b, \(\frac{n-5}{n+2}\)
c, \(\frac{7n+1}{3n-5}\)
chứng minh các phân số sau là số nguyên :
a, \(\frac{8}{n+1}\)
b, \(\frac{n-5}{n+2}\)
c, \(\frac{7n+1}{3n-5}\)
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
\(A=\frac{2n+1}{n-3}+\frac{3n-5}{n-3}+\frac{4n-5}{n-3}\)
a) Tìm n để A là số nguyên.
b)Chứng minh :\(\frac{12n+1}{30n+2}\)là phân số tối giản.
a)Tìm tất cả các số dương n để các phân số sau là tối giản:\(\frac{n+13}{n-2};\frac{18n+3}{21n+7}\)
b)Tìm tất cả các số nguyên n để\(\frac{7n+8}{8n+7}\)có thể rút gọn được
c)Chứng minh rằng nếu\(\frac{5n^2+1}{6}\)nhận giá trị nguyên thì\(\frac{n}{2};\frac{n}{3}\)là các phân số tối giản
1, tìm tất cả số nguyên để phân số tối giản:
\(\frac{18n+3}{21n+7}\)và \(\frac{2n+7}{5n+2}\)
2, tìm số nguyên n để các phân số sau là số nguyên:
A=\(\frac{n^2+4n-2}{n+3}\)
B=\(\frac{4n-3}{3n-1}\)
C=\(\frac{n^2+3n-3}{x-5}\)
Với mọi số tự nhiên n , Chứng minh rằng các phân số sau đây tối giản:
a)\(\frac{2n+2}{8n+7}\)
b) \(\frac{5n+4}{15n+11}\)
c)\(\frac{4n-3}{16n-1}\)
d)\(\frac{3n+5}{5n+8}\)
e)\(\frac{6n+7}{7n+8}\)
a) Gọi (2n+2,8n+7) là d \(\left(d\inℕ^∗\right)\)
Vì (2n+2,8n+7) là d
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n+2⋮d\\8n+7⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)(2n+2)-(8n+7)\(⋮\)d
\(\Rightarrow\)(8n+8)-(8n+7)\(⋮\)d
\(\Rightarrow\)1\(⋮\)d
\(\Rightarrow\)d=1
\(\Rightarrow\)(2n+2,8n+7)=1 nên tử số và mẫu số là số nguyên tố cùng nhau
\(\Rightarrow\frac{2n+2}{8n+7}\)là phân số tối giản
Vậy \(\frac{2n+2}{8n+7}\)là phân số tối giản.
Các phần sau tương tự.
gọi d là ƯC(5n + 4; 5n + 11)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}5n+4⋮d\\5n+11⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+12⋮d\\15n+11⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow15n+12-15n-11⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d\in\left\{\pm1\right\}\)
\(\Rightarrow\frac{5n+4}{5n+11}\) là phân số tối giản
Gọi d là ƯCLN của 2n + 2 và 8n + 7
Ta có: \(2n+2⋮d;8n+7⋮d\)
=> \(4\left(2n+2\right)⋮d;8n+7⋮d\)
=> \(8n+8⋮d;8n+7⋮d\)
=> \(8n+8-\left(8n+7\right)⋮d\)
=> \(8n+8-8n-7⋮d\)
=> \(1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vì d = 1 => \(\frac{2n+2}{8n+7}\)là phân số tối giản
b, Gọi d là ƯCLN của 5n + 4 và 15n + 11
Ta có: \(5n+4⋮d;15n+11⋮d\)
=> \(3\left(5n+4\right)⋮d;15n+11⋮d\)
=> \(15n+12⋮d;15n+11⋮d\)
=> \(15n+12-\left(15n+11\right)⋮d\)
=> \(15n+12-15n-11⋮d\)
=> \(1⋮d\Rightarrow1d=1\)
Vì d = 1 => \(\frac{5n+4}{15n+11}\)là phân số tối giản
CÁC CÂU CÒN LẠI LÀM TƯƠNG TỰ NHA BẠN
Chứng minh rằng biểu thức sau là số nguyên với mọi n nguyên:
a) \(\frac{n^5}{5}+\frac{n^3}{3}+\frac{7n}{15}\)
sao lớp 6 mk đã gạp rùi nhỉ
tìm n thuộc N để các phân số sau có giá trị là số tự nhiên: /(/frac{3n+5}{n+1}/)
a) n+2
b)7-1
/(/frac{3n+5}{n+1}/)
ghi cho ro rang 1 chut ko hiu de
1,Chứng minh rằng \(\frac{n-5}{3n-14}\)là phân số tối giản
2, Tìm phân số có giá trị bằng \(\frac{5}{6}\)biết rằng tổng của tử số và mẫu số là 88 (giải bằng 2 cách)
3, Tìm số nguyên n để các phân số sau có giá trị là số nguyên \(\frac{n+2}{n-1}\)
Mik học lớp 6 nhưng lại quên mất câu trả lời rồi!
sorry bạn nha!
1. Gọi d là ƯC(n - 5 ; 3n - 14)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-5⋮d\\3n-14⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(n-5\right)⋮d\\3n-14⋮d\end{cases}\Rightarrow}}\hept{\begin{cases}3n-15⋮d\\3n-14⋮d\end{cases}}\)
=> ( 3n - 15 ) - ( 3n - 14 ) chia hết cho d
=> 3n - 15 - 3n + 14 chia hết cho d
=> ( 3n - 3n ) + ( 14 - 15 ) chia hết cho d
=> 0 + ( -1 ) chia hết cho d
=> -1 chia hết cho d
=> d = 1 hoặc d = -1
=> ƯCLN(n - 5 ; 3n - 14) = 1
=> \(\frac{n-5}{3n-14}\)tối giản ( đpcm )
2. Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có : \(\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\)và \(a+b=88\)
=> \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}\)và \(a+b=88\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=\frac{a+b}{5+6}=\frac{88}{11}=8\)
\(\frac{a}{5}=8\Rightarrow a=40\)
\(\frac{b}{6}=8\Rightarrow b=48\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{40}{48}\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{40}{48}\)
3. \(\frac{n+2}{n-1}=\frac{n-1+3}{n-1}=1+\frac{3}{n-1}\)
Để \(\frac{n+2}{n-1}\)có giá trị nguyên => \(\frac{3}{n-1}\)có giá trị nguyên
=> \(3⋮n-1\)
=> \(n-1\inƯ\left(3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
=> \(n\in\left\{2;0;4;-2\right\}\)