viết cấu hình electron cua nguyên tử R có 2e lớp L
viết cấu hình electron của nguyên tử A có 6e ở lớp M
viết cấu hình electron của nguyên tử X có 8e ở lớp M
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², có A=24 a)Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X b) số proton,số electron, số nơtron? c) viết kí hiệu nguyên tử ? d) số lớp electron và electron trong mỗi lớp? e) lớp nào có mức năng lượng cao nhất? f) cho biết phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất? g) Nêu tính chất hoá học cơ bản của X và giải thích? h)Nguyên tố s,p,d hay f? Vì sao?
Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5 electron. Viết cấu hình electron và xác định số electron ở lớp M của X.
A. 8.
B. 18.
C. 11.
D. 13.
Đáp án B
Các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N)
→ X có lớp ngoài cùng với n = 4
Lớp ngoài cùng có 5 eletron → X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
→ Số electron ở lớp M (n = 3) của X là 2 + 6 + 10 = 18 → Chọn B.
Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5 electron. Viết cấu hình electron và xác định số electron ở lớp M của X.
A. 8.
B. 18.
C. 11.
D. 13.
Các eletron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N)
→ X có lớp ngoài cùng với n = 4
Lớp ngoài cùng có 5 electron → X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23d103p104s24p3
→ Số electron ở lớp M (n =3) của X là 2 + 6 + 10 = 18 → Chọn B.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp L chứa 2 electron độc thân và không còn chứ orbitan trống. Trong nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 11
a) Viết cấu hình electron và xác ịnh vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn
b) Viết công thức hóa học của tất cả các hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố X, Y và hydrogen, So sáng tính axit của các hợp chất này, giải thích tại sao?
a. X: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^4}\)
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố oxygen, O)
Y: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^6}3s^{^2}3p^{^5}\)
Vị trí: ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA (nguyên tố chlorine, Cl)
b. \(HClO,HClO_2,HClO_3,HClO_4\)
Tính acid tăng dần từ trái sang phải trong dãy trên vì trong phân tử acid cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau thì phân tử nào chứa nhiều nguyên tử O hơn thì có tính acid mạnh hơn
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5 a/ xác định A,B. viết cấu hình electron đầy đủ của A,B b/phân bố electron vào AO ở lớp vỏ nguyên tử của A và B
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tử.
Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5, cấu hình electron đầy đủ là : 1s22s22p63s23p33d104s24p5.
-Viết cấu hình electron khi biết đặc điểm lớp vỏ
a) Nguyên tử có 3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng
b) Nguyên tử có 3 lớp electron, 8 electron lớp ngoài cùng
c) Nguyên tử có 4 lớp electron, 7 electron lớp ngoài cùng
d) Nguyên tử có phân lớp năng lượng cao nhất là 4s1; 3d5
e) Nguyên tử có cấu hình phân lớp electron ngoài cùng lần lượt là 2p3
; 2p5; 3s1; 3p6, 4p5
.f) Nguyên tử có lớp ngoài cùng chứa tối đa electron.
g) Nguyên tử có có 5 electron s
h) Nguyên tử Y có 11 electron p
Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.
b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
\(a.\left[Ne\right]3s^23p^5\\ b.2X\left(\left[Ne\right]3s^23p^5\right)+Ba\left(\left[Xe\right]6s^2\right)->2X^-\left(\left[Ar\right]\right)+Ba^{2+}\left(\left[Xe\right]\right)->BaX_2\)
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếmViết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếm