Tìm 3 số nguyên tố biết rằng 1 trong 3 số đó bằng hiệu các lập phương của hai số kia
Tìm ba số nguyên tố biết rằng một trong ba số đó bằng hiệu các lập phương của hai số kia
Đề học sinh giỏi cho các bồ nha
Bài 1: 1) Chứng minh rằng hai số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau.
2) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 12.
3) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó trong khoảng từ 600 đến 800.
4) Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
5) Biết rằng 4n + 3 và 5n + 2 là hai số không nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN (4n + 3, 5n + 2)
mk cx hok bồi nek
sao thấy đề bồi này nó cứ dễ sao ấy
Bài 1: Tìm số nguyên tố biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố đó.
Bài 2: Tìm tất cả các số nguyên tố x,y,z sao cho \(x^2 - 6y^2 = 1\)
Bài 1 bạn tham khảo đi có trong các câu hỏi tương tự
Bài 2 : Ta có :
\(x^2-6y^2=1\)
\(\Rightarrow x^2-1=6y^2\)
\(\Rightarrow y^2=\frac{x^2-1}{6}\)
Nhận thấy \(y^2\inƯ\)của \(x^2-1⋮6\)
=> y2 là số chẵn
Mà y là số nguyên tố => y = 2
Thay vào : \(\Rightarrow x^2-1=4\cdot6=24\)
\(\Rightarrow x^2=25\Rightarrow x=5\)
Vậy x=5 ; y =2
Câu 1:Tìm hai số nguyên tố,biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố
Câu trả lời làXét 2 TH :
1, p chẵn
p là số nguyên tố chẵn nên nó chỉ có thể là 2, nhưng 2 không thể là tổng 2 số nguyên tố vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất => không tồn tại p thỏa mãn
2, p lẻ
Giả sử p = m + n (m, n là số nguyên tố). Vì p lẻ => trong m và n tồn tại 1 số lẻ, 1 số chẵn
Giả sử m lẻ, n chẵn => n = 2 => p = m + 2 => m = p - 2 (1)
Tương tự p = q - r (q, r là số nguyên tố). Vì p lẻ => trong q và r tồn tại 1 số lẻ, 1 số chẵn
Nếu q chẵn => q = 2 => p = 2 - r < 0 (loại)
=> q lẻ, r chẵn => r = 2 => p = q - 2 => q = p + 2 (2)
Từ (1),(2) => p - 2; p; p + 2 là 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp (3)
- Nếu p < 5 => p - 2 < 3 => p - 2 không thể là số nguyên tố lẻ
- Nếu p = 5 => (3) thỏa mãn
- Nếu p > 5 :
+ Khi đó p - 2; p; p + 2 > 3
+ Nếu (p - 2) : 3 dư 1 thì p ⋮3⇒p⋮3⇒p không phải là số nguyên tố (loại)
+ Nếu (p - 2) : 3 dư 2 thì p + 2 ⋮3⇒p+2⋮3⇒p+2 không phải là số nguyên tố (loại)
Vậy p = 5
Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
Giả sử a, b, c, d, e là các số nguyên tố (d > e)
Theo bài ra ta có: a = b + c = d – e (*)
Từ (*) ⇒ a > 2 ⇒ a là số nguyên tố lẻ
+ b + c = d – e là số lẻ.do b, d là các số nguyên tố ⇒ b, d là số lẻ ⇒ c, e là số chẵn.
+ c = e = 2 (do e, c là các số nguyên tố)
+ a = b + 2 = d – 2 ⇒ d = b + 4,vậy ta cần tìm số nguyên tố b sao cho b + 2, b + 4 cũng là số nguyên tố
+ b = 3
Vậy số nguyên tố cần tìm là 5
TÌM HAI SỐ NGUYÊN TỐ, BIẾT RẰNG SỐ ĐÓ BẰNG TỔNG CỦA HAI SỐ NGUYÊN TỐ VÀ BẰNG HIỆU CỦA HAI SỐ NGUYÊN TỐ
Gọi a ,b,c ,d,e là các số nguyên tố sao cho a=b+c=d-e giả sử ( b lớn hơn hoặc bằng c)
Chứng tỏ rằng c=e=2 ,nên b,a,d là 3 số lẻ liên tiếp ,sau đó chứng tỏ b=3
Số nguyên tố phải tìm là 5 (5= 3+2 =7-2)
Chúc bạn học tốt , **** mk nha
1.Một số có 3 chữ số trong đó tổng các chữ số của chúng bằng 7.Chứng minh rằng số đó chia hết cho 7 khi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị giống nhau.Điều ngược lại có đúng không ? Hãy chứng minh.
2.Tìm hai số có 2 chữ số biết lập phương của số này bằng bình phương của số kia.
Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
Dễ thấy p>2 nên p lẻ Vì p vừa là tổng, vừa là hiệu của 2 số nguyên tố nên 1 số phải chẵn còn số kia lẻ.Số chẵn là 2 Như vậy p=a+2=b-2(a,b là các số nguyên tố) Mà a=p-2;p;b=p+2 là 3 số lẻ liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 3.Vậy phải có 1 số bằng 3. Nếu a=3=>p=5;b=7 Nếu p=3 =>a=1(ko là số nguyên tố) Nếu b=3 =>p=1(ko là số nguyên tố) Vậy số nguyên tố cần tìm là 5 tk mình nhé
số nguyên tố cần tìm là 5
chúc bạn học giỏi
dễ thấy p>2 nên p là lẻ
Vì p vừa là tổng vừa là hiệu của 2 số nguyên tố nên 1 số phải chẵn còn số kia lẻ . số chẵn là 2
Như vậy p=a+2=b-2 (a,b là hai số nguyên tố )
Mà a=p-2;p;b=p+2 là ba số lẻ liên tiếp, nên có 1 số chia hết cho 3, Vậy có 1 phải bằng 3
Nếu a=3=>p=5;b-7
Nếu p=3=>a=1(không phải số nguyên tố)
Nếu b=3=>p=1(không phải số nguyên tố)
Vậy số nguyên tố cần tim là:5
tìm số nguyên tố biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố
gọi số nguyên tố đó là p. ta có:
a+b=p , c-d=p với a,b,c,d là các số nguyên tố. giả sử a,b đều là các số nguyên tố lẻ => p chẵn (vô lí)
=> a hoặc b phải là số nguyên tố chẵn. giả sử đó là a=>a = 2
cmtt=> c=2.
vậy ta có: b=p-2 , c=p+2 => p, b,c là ba số nguyên tố liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị => đó là 3,5 7