người thợ đồng hồ dùng kính lúp có số bội giác 5x để quan sát một chi tiết trên đồng hồ có kích thước 0,4mm. muốn quan sát ảnh của chi tiết này với kích thước 4mm thì phải đặt kính lúp cách chi tiết đó bao xa? lúc đó ảnh cách kính lúp bao xa
Một thợ đồng hồ có giới hạn nhìn rõ từ 50 cm đến ∞ . Người này dùng kính lúp loại 5x đề sửa đồng hồ. Kính cách mắt 5 cm.
a) Khi sửa đồng hồ người này phải đặt các chi tiết của đồng hồ cách kính trong giới hạn nào.
b) Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
c) Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
a) Khi đặt vật ở gần thì cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có:
b) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Một thợ đồng hồ có giới hạn nhìn rõ từ 50 cm đến ∞ . Người này dùng kính lúp loại 5x đề sửa đồng hồ. Kính cách mắt 5 cm.
a) Khi sửa đồng hồ người này phải đặt các chi tiết của đồng hồ cách kính trong giới hạn nào.
b) Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
c) Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự -100 cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết. Vật phải đặt cách kính
A. 5cm
B. 100 cm
C. 100 21 cm
D. 21 100 cm
Đáp án C.
Ta có d’ = -100 cm, f = 5 cm. d = 100 21 c m
1 người có mắt bình thường dùng kính lúp để quan sát ảnh của 1 vật nhỏ ở trạng thái không điều tiết khi đó vật đặt cách kính 1 khoảng d1=5cm . tìm độ tụ của kính và số bội giác của ảnh khi này
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự ‒100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.
A. 5 cm.
B. 100 cm.
C. 100/21 cm.
D. 21/100 cm.
Đáp án C
+ Ta có : công thức tính tiêu cự của thấu kính là : 1 f = 1 d + 1 d '
+ Một kính lúp có tiêu cự 5 cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa là 5cm
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự -100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.
A. 5 cm.
B. 100 cm.
C. 100/21 cm.
D. 21/100 cm
Đáp án C
Điểm cực viễn của người này cách mắt O C V = 100 c m
Để quan sát qua kính lúp mà mắt không điểu tiết thì ảnh qua thấu kính phải nằm tại điểm cực viễn, kính đặt sát mắt → d ' = − 100 c m
Vị trí đặt vật d = d ' f d ' − f = − 100.5 − 100 − 5 = 100 21
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự -100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.
A. 5 cm
B. 100 cm
C. 100/21 cm
D. 21/100 cm
Một người có khoảng cực cận 25cm dùng kính lúp có tiêu cực 2cm để quan sát một vật nhỏ AB. Người đó đặt vật trước kính một khoảng 1,9cm, khi đặt mắt cách kính lúp 2cm quan sát được ảnh của vật. Số bội giác là:
A. 12,5
B. 15
C. 10
D. 8
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ⎵ l → M a t V
⇒ d / = d f d − f = 1 , 9.2 1 , 9 − 2 = − 38 k = − f d − f = − 2 1 , 9 − 2 = 20
+ Số bội giác:
G = α α 0 ≈ tan α tan α 0 = A 1 B 1 A 1 O A B O C C = k O C C d M = 20. 25 2 + 38 = 12 , 5
Một người có điểm cực cận cách mắt 15 cm, quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp trên vành kính có ghi 5x trong trạng thái không điều tiết (mắt đặt sát kính), số bội giác thu được là 3,3. Vị trí của điểm cực viễn cách mắt người đó là?
A. 50 cm.
B. 62,5 cm.
C. 65 cm.
D. 100 cm.