Bài 1. Cho 22,8g hh 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na đủ, phản ứng kết thúc thu được 32,7g chất rắn và V lít khí H2(đktc). Tìm V? CTPT của 2 ancol? Viết CTCT các đồng phân ancol- gọi tên?
Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 0,15g H2. Xác định CTPT của 2 ancol
nH2= 0,15/2=0,075 mol
suy ra n ancol= 0,075*2=0,15 mol
suy ra M ancol= 5,5/0,15= 110/3
vì là ancol no, đơn nên gọi Cttq là CnH2n+1O
khi đó n= 1,4 mà kế tiếp nhau nên là CH3Oh và C2H5OH
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hỗn hợp 2 axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 ( đktc). Mặt khác, nếu đun nóng hỗn hợp X (xt: H2SO4 đặc) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 16,2g hỗn hợp este. CTCT thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C3H7COOH và C4H9COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. C6H13COOH và C7H15COOH
Đáp án A
Þ n = 1 ÞCTCT của 2 axit là HCOOH và CH3COOH
GIẢI GIÚP EM BÀI NÀY VỚI Ạ
-cho 15,2 gam hỗn hiwjp 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy 3,36 liest khí H2 thoát ra ngoài
a) tìm CTPT của mỗi ancol
b ) tính % khối lượng mỗi ancol
c) cho hoocn hợp 2 ancol qua lượng dư CuO /nhiệt độ thu được anđêhit , viết PTPU và khối lượng chất rắn giảm đi bao nhiêu gâm ? ( H= 100% )
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
Số mol hidro là 0,075 \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
60 g/mol (C3H7OH) < M=10,05/0,15=67 (g/mol) < 74 g/mol (C4H9OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: C3H7OH và C4H9OH.
CTCT và gọi tên:
C3H7OH: CH3CH2CH2OH (ancol propylic hay propan-1-ol), (CH3)2CHOH (ancol isopropylic hay propan-2-ol).
C4H9OH: CH3CH2CH2CH2OH (ancol butylic hay butan-1-ol), (CH3)2CHCH2OH (ancol isobutylic hay 2-metylpropan-1-ol), CH3CH2CH(CH3)OH (ancol sec-butylic hay butan-2-ol), (CH3)3COH (ancol tert-butylic hay 2-metylpropan-2-ol).
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH .
B. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH .
C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH .
D. CH 3 OH và C 2 H 5 OH .
- Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là:
- Ta có PTHH:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
→ m H 2 = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam
→ n H 2 = 0,15 mol.
- Có n ancol = 2 . n H 2 = 0,3
- Vậy 2 ancol là C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH .
- Chọn đáp án B.
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)