Điền từ thích hợp vào chỗ chấm :
1. Why are you making so .... noise in your room ?
2. He reading book ..... Yoga.
Gợi ý : Câu 1 có 4 kí tự : Câu 2 có 5 kí tự .
Mk đang cần gấp, ai nhanh và trả lời đúng thì mk tick và tặng quà cho.
Gook luck.
Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm :
Why are you making so .......... noise in your room , Peter ?
Từ cần điền gồm 4 chữ cái tiếng Anh ghép lại
Candy Ngọt
Tưởng ai ??
Ra ng` k quen nhảy vô ak ??
Đồng bọn cả thoy . Bn bt lm k chỉ hộ vs . Tớ ngu cậu thông minh lắm cơ .
Cậu thông minh cho tớ hỏi . Dạo này sao tớ lại hay gặp những ng` ko bt giữ thể diện thế nhể . Gặp toàn mấy pạn ko thông minh mak cứ thik thể hiện thoy ak .
Hãy điền vào chỗ chấm
why are you making so .... noise in your room , Peter ?
why are you making so much noise in your room , Peter ?
You should wash your hands ................ and after meals.
He reading a book .............. Yoga
Hong likes to help her parents ............. the farm work.
Why are you making so........ noise in your room , Peter?
You should wash your hands before meals and after meals.
He reading a book Manga Yoga.
Hong help parent in the farm work.
Why are you making so much noise in your room, Peter
1. Before
2. About / of
3. With
4. Much
Mk đang cần gấp . Trả lơi nhanh nhất mk tick cho 5 lần ( Mk có nhiều nick mà ) Với điều kiện trả lời đầy đủ.Địa lí :
Câu 1 : Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào đâu ? Vẽ và điền các hướng quy ước trên bản đồ.
Câu 2 : Nêu cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm.
Câu 3 : Phân biệt loại kí hiệu và dạng kí hiệu.
Câu 4 : Để biểu hiện địa hình trên bản đồ có những cách nào ? So sánh các biểu hiện độ cao và độ sâu trên bản đồ ?
1. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào đường kinh tuyến và vĩ tuyến:
+ Kinh tuyến: Đầu trên chỉ hướng Bắc
Đầu dưới chỉ hướng Nam
+ Vĩ tuyến: Bên phải chỉ hướng Đông
Bên trái chỉ hướng Tây
2. Khi viết tọa độ địa lí của 1 điểm, người ta viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới
3.Loại kí hiệu gồm: kí hiệu đường, kí hiệu điểm và kí hiệu diện tích
Các dạng kí hiệu gồm: kí hiệu hình học, kí hiêu chữ, kí hiệu tượng hình
Cách phân loại:
- Cách phân biệt loại kí hiệu và các dạng kí hiều là phải xem các chú thích đó nằm trong dạng kí hiệu và loại kí hiệu nào để biết chính xác
4. Để biểu hiện địa hình trên bản đồ có hai cách: thể hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức:
- Thể hiện bằng thang màu: tùy theo độ cao mà ta sử dụng loại màu sắc khác nhau
Ví dụ: địa hình có độ cao 0m thì biểu hiện bằng màu xanh
địa hình có độ cao hơn 2000m thì biểu hiện bằng màu đỏ
- Thể hiện bằng đường đồng mức: là những đường nối liền nhau, những điểm có cùng một độ cao
Cách biểu hiện: Nếu ở đỉnh núi có đọ cao hơn 1500m thì độ sâu của nó sẽ bằng với đoạn trung tâm của đường đồng mức
Nếu các đường đồng mức càng gần nhau thì độ dốc càng lớn
Câu 1:- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
Còn vẽ thì bạn tự vẽ nha
Câu 2: Viết kinh độ trên; vĩ độ dưới.
Câu 3: 3 loại kí hiệu:
- Điểm
- Đường
-Diện tích
3 dạng kí hiệu
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tượng hình.
Câu 4: Bằng thang màu và đường đồng mức.àng dốc.
Mik chỉ biết có vậy thôi à!!!
Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình c
Bn làm sai rùi.Từ 0-200m : màu xanh lá cây
Từ 2000m trở lên : màu nâu
Như vậy đó còn các câu còn lại bn làm đúng rùi,thanks.
điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)
Các thành phần của văn bản:
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.
-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..
What's your name? - My name .........
How are you? - I'm ..........
How old are you? - I'm fine,thank you
TRẢ LỜI HẾT KHÔNG CẦN LÀM CÂU 3 LÀM CÂU 1 VÀ CÂU 2 ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM CHẤM
What;s your name ? - My name Trang
How are you ? - I'm fine , thank you
How old are you ? - I'm eight years old
cái này là mình làm theo tên và tuổi của bạn nha chúc học tốt
Câu 1 :My name is Nhi.
Câu 2 : l'm fine, thanks ( hoặc " thank you " ).
Câu 3 : l'm eight years old.
Đề hơn sai sai ấy bạn
1.My name's An
2. I'm Fine,thank you
câu 3 bạn sai rồi How old are you là bạn bao nhiêu tuổi bạn phải điền số tuổi của mình
Ví dụ nhé 3. I'm seven / eight / nine / ten,... year old còn muốn ngắn gọn hơn thì I'm seven / eight / nine / ten,... bạn bao nhiêu tuổi thì điền vào nhé
Ex1 :
1, We ........................ (meet) each other twice a month.
2, ............... he .................... (be) your father?
3, They always ....................... (talk) to each other in the weekend .
CÁC BẠN NHỚ ĐÊ Ý DẤU HỎI CHẤM Ở CUỐI CÂU NHA
NẾU MÀ CÂU 2 CÁC BẠN THẤY CHỈ CÓ THỂ ĐIỀN 1 CHỖ CHẤM THÌ CHỈ ĐIỀN 1 THÔI
LƯU Ý CÂU 2 KO CẦN ĐẦY ĐỦ CHỈ CẦN ĐÚNG MÀ THÔI NHA
AI NHANH VÀ ĐÚNG THI MK SE TICK CHO NHA ^ _ <
Ex1 :
1, We .................meet....... (meet) each other twice a month.
2, .......Is........ he .................... (be) your father?
3, They always .........talk.............. (talk) to each other in the weekend .
Với n là số tự nhiên, khi đó 32n......(-3)2n+1. Điền dấu <,>,= thích hợp vào chỗ chấm.
Các bạn giúp mình với nha! Mình đang cần câu trả lời gấp
Ta có:32n=(32)n=9n
(-3)2n+1=[(-3)2]n+1=9n+1
Mà 9n+1<9n nên 32n<(-3)2n+1
Vậy:32n<(-3)2n+1
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
(phím Enter, từ đứng trước nó, Các dấu chấm câu, dấu đóng ngoặc, bên phải kí tự cuối cùng, mở nháy, bên trái kí tự đầu tiên, một kí tự trống)
Quy tắc gõ văn bản trong Word:
-……… (1 ) ………. và ngắt câu: Đặt sát vào ………(2 ) ……………., tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
-Các dấu mở ngoặc, ………(3) ……: Đặt sát vào ……(4 ) ………. của từ tiếp theo
-Các …………(5 ) ……………, đóng nháy: Đặt sát vào ……………(6) ……… của từ ngay trước đó.
-Giữa các từ chỉ dùng ……(7 ) ……… (gõ phím Spacebar) để phân cách.
-Nhấn ……(8) …….. một lần để kết thúc một đoạn văn bản
(1)Các dấu chấm câu
(2) từ đứng trước nó,
(3)mở nháy,
(4)bên trái kí tự đầu tiên
(5)dấu đóng ngoặc
(6) bên phải kí tự cuối cùng
(7) một kí tự trống
(8) phím Enter