người ta đã ứng dụng loại kĩ thuật nào để tạo ra chủng vi khuẩn e.coli có khả năng sản xuất hoocmon insulin chữa bện đái tháo đường ở người ? trình bày các khâu của lĩ thuật đó
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Dê mang gen quy địnhprotein của tơ nhện
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng kháng sâu hại
(5) Tạo ra chuột nhắt chứa gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu ứng dụng sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu mỏ
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo giống bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3)Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6)Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Ứng dụng không dựa trên cơ sở di truyền là
(3) . Người ta tạo ra chủng nấm này bằng cách Xử lí bào tử của nấm Penicillium bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc
(6) đối với nấm men,người ta thường điều chỉnh môi trường để tạo môi trường tối ưu cho sự phát triển của chúng
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Trong các ứng dụng trên, ứng dụng 2, 4 là ứng dụng của phương pháp gây đột biến → có 2 ứng dụng không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền
Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển
(2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các phương án đúng là (6)
6 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến .
Đáp án A
Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. 3,4.
B. l, 2
C. l,3.
D. 1, 4.
Tạo giống dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội là thành tựu gây của hiện tượng đa bội hóa => 1, 3 là kĩ thuật di truyền
Chọn C.
Cho các thành tựu :
1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. l,3
B. 1, 4
C. 3,4
D. l, 2
Đáp án A
Các thành tựu đạt được do áp dụng :
1. Kĩ thuật di truyền
2. Gây đột biến
3. Kỹ thuật di truyền
4. Gây đột biến
Cho các thành tựu sau đây:
1- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người
2- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội
3- Tạo giống lúa năng suất cao IR22 và CICA4
4- Tạo giống bông mang gen kháng sâu hại
5- Tạo cừu mang gen sản xuất protein huyết tương người
6- Tạo dê mang gen tổng hợp protein tơ nhện
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các ứng dụng của công nghệ gen là: 1,4,5,6
2: gây đột biến
3: lai giống.
Cho các thành tựu sau đây:
1- Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người
2- Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội
3- Tạo giống lúa năng suất cao IR22 và CICA4
4- Tạo giống bông mang gen kháng sâu hại
5- Tạo cừu mang gen sản xuất protein huyết tương người
6- Tạo dê mang gen tổng hợp protein tơ nhện
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các ứng dụng của công nghệ gen là: 1,4,5,6
2: gây đột biến
3: lai giống.