Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 2: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa nam, nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
Câu 3: Hành vi thực hiện không đúng pháp luật về hôn nhân:
A. Hôn nhân tự nguyện, bình đẳng.
B. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
C. Yêu nhau tự nguyện, chân chính thì không cần đăng ký kết hôn.
D. Hôn nhân một vợ, một chồng.
Câu 4: Quan điểm nào đúng về hôn nhân?
A. Cha mẹ có quyền quyết định chuyện hôn nhân của con cái.
B. Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
C. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm.
D. Lấy vợ, lấy chồng nhà giàu thì mới có hạnh phúc.
Câu 5: Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người.
A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên
C. Ít nhất đủ từ 15 tuổi trở lên D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên
Câu 6: Hành vi nào dưới đây không vi phạm luật lao động.
A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ.
C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định.
D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do.
Câu 7: Điền từ hay cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
(a- thu nhập, b- sức lao động, c- lựa chọn nghề nghiệp, d- học nghề)
Mọi công dân có quyền tự do sử dụng (1) ……… của mình để (2) ……..., tìm kiếm việc làm, (3) ……..có ích cho xã hội, đem lại (4) ………cho bản thân và gia đình.
Câu 8: Nhà nước quy định mức thuế đối với thuốc lá là bao nhiêu theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi năm 2014)?
A. 75% B. 45% C. 55% D. 65%
Câu 9: Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 10: Việc làm thực hiện đóng thuế đúng pháp luật là:
A. Đóng thuế là góp phần phần thu nhập vào ngân sách nhà nước.
B. Buôn bán lậu để trốn thuế.
C. Lấy tiền thuế sử dụng vào việc cá nhân.
D. Thỏa thuận với cán bộ thuế để bớt tiền thuế.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình.
B. Trẻ em chỉ cần học tập, vui chơi, không cần giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.
C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.
D. Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất.
Câu 12: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 1: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 2: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.
D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa nam, nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
Câu 3: Hành vi thực hiện không đúng pháp luật về hôn nhân:
A. Hôn nhân tự nguyện, bình đẳng.
B. Hôn nhân khi nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
C. Yêu nhau tự nguyện, chân chính thì không cần đăng ký kết hôn.
D. Hôn nhân một vợ, một chồng.
Câu 4: Quan điểm nào đúng về hôn nhân?
A. Cha mẹ có quyền quyết định chuyện hôn nhân của con cái.
B. Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
C. Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm.
D. Lấy vợ, lấy chồng nhà giàu thì mới có hạnh phúc.
Câu 5: Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người.
A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên
B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên
C. Ít nhất đủ từ 15 tuổi trở lên
D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên
Câu 6: Hành vi nào dưới đây không vi phạm luật lao động.
A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp
B. Nghỉ thai sản theo chế độ.
C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định.
D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do.
Câu 7: Điền từ hay cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
(a- thu nhập, b- sức lao động, c- lựa chọn nghề nghiệp, d- học nghề)
Mọi công dân có quyền tự do sử dụng (1) sức lao độngcủa mình để (2)học nghề, tìm kiếm việc làm, (3)lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại (4)thu nhập cho bản thân và gia đình.
Câu 8: Nhà nước quy định mức thuế đối với thuốc lá là bao nhiêu theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi năm 2014)?
A. 75% B. 45%
C. 55% D. 65%
Câu 9: Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo từng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 10: Việc làm thực hiện đóng thuế đúng pháp luật là:
A. Đóng thuế là góp phần phần thu nhập vào ngân sách nhà nước.
B. Buôn bán lậu để trốn thuế.
C. Lấy tiền thuế sử dụng vào việc cá nhân.
D. Thỏa thuận với cán bộ thuế để bớt tiền thuế.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây là đúng về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình.
B. Trẻ em chỉ cần học tập, vui chơi, không cần giúp đỡ cha mẹ các công việc trong gia đình.
C. Trẻ em cần lao động kiếm tiền, góp phần nuôi dưỡng gia đình.
D. Học nhiều cũng chẳng để làm gì, cứ làm ra nhiều tiền là tốt nhất.
Câu 12: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi
Đáp án B
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng tính quy phạm phổ biến
Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính nhân dân và xã hội
D. Tính quần chúng rộng rãi
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm, phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh.
Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý.
a) Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên ;
b) Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con ;
c) Lấy vợ, lấy chồng là việc của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp ;
d) Kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính ;
đ) Kết hôn khi nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên ;
e) Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc ;
g) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn cho con trong việc chọn bạn đời ;
h) Không nên yêu sớm vì có thể sẽ dẫn đến kết hôn sớm ;
i) Kết hôn sớm và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con ;
k) Gia đình chỉ có hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính ;
l) Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu mới có hạnh phúc ;
m) Nếu vợ chồng bình đẳng thì sẽ không có trật tự trong gia đình.
Em đồng ý với những ý kiến: (d), (đ), (g), (h), (i), (k) vì những ý kiến đó dựa trên quan điểm của một tình yêu chân chính. Trách nhiệm tình cảm của mỗi người trong gia đình và thực hiện vấn đề hôn nhân đúng pháp luật quy định.
Độ tuổi quy định kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 18 tuổi
B. 19 tuổi
C. 20 tuổi
D. 21 tuổi.
Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính thực tiễn xã hội.