Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất A (C, H, N) thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Lập CTPT của A.
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất A (C, H, N) thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Lập CTPT của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 1,64. Lập CTPT của A
3.Oxi hoá hoàn toàn chất X cần 0,375 mol oxi thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. CTPT A ?
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,12
Đáp án D
Gọi số mol Alanin (C3H7O2N), axit glutamic (C5H9O4N), lysin (C6H14O2N2) và metyl metacrylat (C4H6O2) lần lượt là a, b, c, d
Ta có: a + b + c + d = 0,2; 3,75a+5,25b+8,5c+4,5d=0,965; 3,5a+4,5b+7c+3d=0,73; 0,5a+0,5b+c=0,05
Giải được: a=0,04; b=0,02; c=0,02; d=0,12
Vậy để hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X tức hidro hóa 0,12 mol metyl metacrylat trong X cần 0,12 mol H2
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,12
D. 0,10
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,10
D. 0,12
Đáp án D
Gọi số mol Alanin (C3H7O2N), axit glutamic (C5H9O4N), lysin (C6H14O2N2) và metyl metacrylat (C4H6O2) lần lượt là a, b, c, d
Ta có: a + b + c + d = 0,2; 3,75a+5,25b+8,5c+4,5d=0,965; 3,5a+4,5b+7c+3d=0,73; 0,5a+0,5b+c=0,05
Giải được: a=0,04; b=0,02; c=0,02; d=0,12
Vậy để hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X tức hidro hóa 0,12 mol metyl metacrylat trong X cần 0,12 mol H2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (C, H, O, N) cần 3 mol không khí (gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% về thể tích) thu được 0,5 mol CO2, 0,6 mol H2O và 2,45 mol N2. X có công thức phân giống với công thức phân tử của:
A. Glixin
B. Axit glutamic
C. Valin
D. Alanin
Đáp án B
Trong 3 mol không khí có n N 2 = 2 , 4 ⇒ n N ( X ) = 0 , 05 . 2 = 0 , 1
Có 1 nhóm NH2
Số mol oxi trong X là = 0,5.2 + 0,6 - 3.20%:2 = 0,4 mol
Dó đó có 4 oxi trong X
X là C5H12O4N
Suy ra X gần giống với công thức phân tử C5H9O4N
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Có các phản ứng tổng quát như sau:
Khi đốt cháy anken thì ta có
Khi đốt cháy ankan thì ta có
Suy ra khi đốt cháy hỗn hợp ankan và anken
Vậy phần trăm sốmol của anken trong X là:
%nailken = 3/4.100% = 75%
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Đáp án B
Do anken tạo nCO2 = nH2O => nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05
=> nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 => %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Do anken tạo nCO2 = nH2O nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75%
=> Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol C O 2 và 0,4 mol H 2 O . Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.