a. CMR: A = căn 2 + căn 3 là số vô tỉ
b. Cho căn n là nghiệm của phương trình: x3+ax2+bx+c = 0 ( a, b, c thuộc Q ), n là số tự nhiên không chính phương. Tìm các nghiệm còn lại.
a. CMR: A = căn 2 + căn 3 là số vô tỉ
b. Cho căn n là nghiệm của phương trình: x3+ax2+bx+c = 0 ( a, b, c thuộc Q ), n là số tự nhiên không chính phương. Tìm các nghiệm còn lại
biết x=√3 là một nghiệm của phương trình x3+ax2+bx+c=0 a,b thuộc Q . Tìm các nghiệm còn lại
=> \(x-\sqrt{3}=0\)
lập phương lên là ra a,b,c
thay x = căn 3 vào,,,,nhóm tất cả các căn 3 sang 1 nhóm rồi biện luận
Cho a,b,c là các số hửu tỉ, n là số tự nhiên ko là số chính phương. Biết rằng phương trình: \(x^3+ax^2+bx+c=0\)có 1 nghiệm là x=\(\sqrt{n}\)
Tìm các nghiệm còn lại
giúp mị vs nì
1, cho R=(2căn(a) +3căn(b))/(căn(ab) +2căn(a)-3căn(b)-6) - (6- căn(ab))/(căn(ab) +2căn(a)+3căn(b)+6)
a, Rút gọn
b, cmr nếu R=(b+81)/(b-81) thì b/a là một số chia hết cho 3
2, Giải phương trình: a, 4x^2 +1/x^2 +7=8x + 4/x b,2x^2 + 2x +1 = căn(4x+1)
3, Hình vuông ABCD , AC giao BD tại E . một đường thẳng qua A cắt bc tại M; cắt CD tại N. Gọi K là giao điểm EM và BN. cmr: CK vuông góc với BN
4, cho a,b,c; c khác 0 biết 2 phương trình x^2 + ax + bc=o; x^2 + bx + ca=0 có 1 nghiệm chung duy nhất. cmr 2 nghiệm còn lại là 2 nghiệm của phương trình x^2+cx+ab=0
biết a,b,c thuộc Q và căn 3 là 1 nghiệm của pt x3+ax2+bx+c=0 .Tìm các nghiệm còn lại của nó
cho phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm ( a>0)
CMR: ax2 + bx + c > 0 với mọi x thuộc R
Vì PTVN nên Δ<0
=>f(x)=ax^2+bx+c luôn cùng dấu với a
=>f(x)>0 với mọi x
Cmr
a. căn bậc hai của 15 là số vô tỉ
b. Nếu số tự nhiên a ko là số chính phương thì căn bậc hai của a là số vô tỉ
tìm hai số hữu tỉ a và b sao cho phương trình x^3 - ax^2 + bx +8 = 0 có nghiệm là 1 + căn 3