cá thể dị hợp 2 cặp gen Aa,Bb ,gen nằm trên NST thường
cá thể này có thể có kiểu gen ntn ,
quy luật dui truyền chi phối các tính trnagj trên
để thế hệ lai có kiểu hình it nhất thì cá thể dị hợp trtên phải có kiểu gen ntn
Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên bố và mẹ với tần số 36% hoặc 40%.
Đáp án C
-Cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen ab/ab= 9% = 0,09 → Trường hợp 1: hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau → tỉ lệ giao tử ab của mỗi bên P là 0 , 9 = 0,3 → đây là giao tử liên kết.
→ P có kiểu gen dị hợp tử đều AB/ab; hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau = (0,5 -0,3)×2 = 0,4 = 40%
-Trường hợp 2: hoán vị gen ở 1 giới. Ta có tỉ lệ đồng hợp lặn ab/ab = 0,09 = 0,5ab × 0,18ab → 0,18ab là giao tử hoán vị → 1 bên P có hoán vị gen với tần số: 2× 0,18 = 0,36 = 36%
→ Ý A, B, D đúng
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen lai với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
(1) Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
(2) Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
(3) Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
(4) Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Sai nếu cá thể có kiểu gen AB/ab Dd x ab/abdd , liên kết hoàn toàn . Hai gen A và D cùng quy định 1 tính trạng
2- Sai , chỉ tối đa tạo ra 4 kiểu hình khi 1 gen quy định một tính trạng
Ví dụ như 2 gen quy định 1 tính trạng và có hoán vị gen thì số kiểu hình lớn hơn 4
3- Đúng
4 - Đúng
Đáp án B
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 32%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Đáp án D
Mức độ: vận dụng
Ta có: aabb=0,04 => ab=0,2< 0,25 => giao tử hoán vị
f= 2x0,2=0,4=40%
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
(1) Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
(2) Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
(3) Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
(4) Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
I. Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
II. Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
III. Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
IV. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đem một cá thể mang 2 tính trạng chưa biết kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Biết gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST thường và không bị ảnh hưởng bởi giới tính. Có các nhận định sau
I. Nếu Fa cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li 1:1:1:1 thì chắc chắn cá thể đem lai không thể mang 3 cặp gen dị hợp.
II. Fa cho tối đa 4 loại kiểu hình ở đời con.
III. Nếu cá thể đem lai đồng hợp về tất cả các cặp gen thì Fa đồng loạt mang 1 loại kiểu gen.
IV. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, gen quy định hai tính trạng nằm cùng trên 1 cặp NST tương đồng. Fa cho 4 loại kiểu hình, kết luận có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.
B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.
Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16
Hai cặp gen trên đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen
- A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều
- B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%
- C đúng
- D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%
Đáp án D
Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên
A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều
B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường
D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%
Đáp án D
Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16
Hai cặp gen trên đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen
- A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều
- B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%
- C đúng
- D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%
Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một căp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
ab/ab = 4%
+ 4% = 20% . 20% => hoán vị 2 bên, f=2 . 20% = 40%
+ 4% = 8% . 50% => hoán vị 1 bên, f=2.8%=16%
+4% = 40%.10% => hoán vị 2 bên, f=2.10% = 20% (Ab/aB x AB/ab)
Đáp án A