quá trình nào trong quá trình chuyển hóa ni tơ trong đất có lợi, có hại ? tạo sao ?
Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nito phân tử ( N O 2 - → N 2 ), quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nito
B. Cố định nito.
C. Amoni hóa
D. Phản nitrat
Đáp án D
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( N O 2 - → N 2 ) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử NO 3 - → N 2 quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nitơ
B. Cố định nitơ
C. Amoni hóa
D. Phản nitrat
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử NO 3 - → N 2 do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Vậy: D đúng
Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử (NO3 N2), quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nitơ.
B. Cố định nitơ.
C. Amoni hóa.
D. Phản nitrat.
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( à N2) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Vậy: D đúng
Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử (NO3 N2), quá trình này gọi là gì?
A. Đồng hóa nitơ
B. Cố định nitơ
C. Amoni hóa
D. Phản nitrat
Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử ( à N2) do các VSV kị khí thực hiện, do đó đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Vậy: D đúng
Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?
A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
D. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.
Đáp án A
Mức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B sai vì, tuy tần số đột biến của 1 gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy ra đột biến cao.
C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử.
D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alen lặn, cơ thể phải ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
A. [ C u ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2
B. [ Z n ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2 .
C. [ C u ( N H 3 ) 4 ] O H .
D. [ A g ( N H 3 ) 4 O H .
Đáp án A
Xenlulozo tan được trong dung dịch C u ( O H ) 2 trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó C u 2 + tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất C u ( N H 3 ) n ( O H ) 2
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo?
A. [Cu(NH3)4](OH)2
B. [Zn(NH3)4](OH)2
C. [Cu(NH3)4]OH
D. [Ag(NH3)4]OH
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase
IV đúng
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase
IV đúng.