tìm các p/số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. biết rằng tích của tử và mẫu là 550 vả p/số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tích của tử và mẫu là 550 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương, mẫu khác 1. Biết tích của tử và mẫu là 550 và phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Số các phân số tối giản có tử và mẫu là số nguyên dương, mẫu khác 1, tích của tử và mẫu là 550 và các phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là ?
Có 1 phân số thõa điều kiện. (phân tích 550 ra thừa số nguyên tố được là 2*5*5*11, chỉ có là thõa)
nhớ kick đúng cho mik nhá bạn
tìm các phân số tối giản có tử số là các số nguyên dương và khác 1 biết tích của tử và mẫu là 550 và phân số này có thể đổi được ra số thập phân hữu hạn
Câu 1 :
Phân số dương tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 27 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân vô hạn thuần hoàn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ??
Câu 2 :
Phân số dương tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tổng của tử và mẫu bằng 18 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ???
Câu 3 ;
Phân số tối giản có mẫu khác 1 biết rằng tích của tử và tích của mẫu bằng 210 và nó có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Có BAO NHIÊU phân số thoả mãn ??
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
Ta có :
\(3150=2.3^2.5^2.7\)
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu chỉ gồm nhân tử 2 và 5
Phân số là tối giản nên chỉ có \(3^2;5^2\) xuất hiện ở tử hoặc mẫu không có trường hợp cả 3 (hoặc 5) xuất hiện ở cả tử và mẫu.
Từ những điều trên ta có các phân số:
\(\dfrac{3^2.5^2.7}{2}=\dfrac{1575}{2};\dfrac{2.3^2.7}{5^2}=\dfrac{126}{25};\dfrac{3^2.7}{2.5^2}=\dfrac{63}{50}\)
Mình có cách biểu diễn khác nhé :
Lời giải :
Gọi phân số tối giản là : \(\dfrac{a}{b}\) , ƯCLN ( a ; b ) = 1
Ta có : a.b = 3150 = 2 . 32 . 52 . 7
b không có ước nguyên tố 3 và 7 ; \(b\ne1\) và ƯCLN ( a ; b ) = 1 nên \(b\in\left\{2;25;50\right\}\)
Vậy các phân số phải tìm là :
\(\dfrac{1575}{2}=787,5\) ; \(\dfrac{126}{25}=5,04\) ; \(\dfrac{63}{50}=1,26\)
Ta có :
3150=2.32.52.7
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu chỉ gồm nhân tử 2 và 5
Phân số là tối giản nên chỉ có 32;52
xuất hiện ở tử hoặc mẫu không có trường hợp cả 3 (hoặc 5) xuất hiện ở cả tử và mẫu.
Từ những điều trên ta có các phân số:
32.52.72=15752;2.32.752=12625;32.72.52=6350
1/ Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tính ca tử lẫn mẫu là 550 và phân số này có thể đổi ra số thập phân hữu hạn.
3/ Tìm 1 số hữu tỉ a và b biết rằng a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b.
1/ Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương và mẫu khác 1. Biết rằng tính ca tử lẫn mẫu là 550 và phân số này có thể đổi ra số thập phân hữu hạn.
3/ Tìm 1 số hữu tỉ a và b biết rằng a-b bằng thương a:b và bằng 2 lần tổng a+b.
B1 Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1,biết rằng tích của tử và mẫu bằng 1260 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn