giải nghĩa các từ
vd:HẢI CẨU=CHÓ BIỂN
HẢI ĐĂNG=
THỦY THỦ =
PHI CƠ=
ĐẠI PHONG=
LƯƠNG Y=
GIÁO VIÊN
hãy giải nghĩa các từ mượn sau đây :
Hải Cẩu :
Hải Đăng :
Giáo Viên :
Phi cơ
Thủy Thủ :
Lương Y :
Hải Cẩu :động vật sống ở biển Bắc Cực hoặc Nam Cực, có đầu giống chó
Hải Đăng : ngọn đèn trên biển, dùng để chiếu sáng cho các tàu, thuyền biết hướng đi
Giáo Viên :người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương
Phi cơ: từ mượn đùng để chỉ máy bay
Thủy Thủ :Người chuyên làm việc trên tàu thuỷ.
Lương Y :thầy thuốc chữa bệnh bằng các phương pháp y học cổ truyền dân tộc hoặc bằng bài thuốc gia truyền
hải cẩu: chó biển (hải:biển; cẩu:chó)
hải đăng: đèn biển (hải: biển; đăng:đèn)
giáo viên: là giáo dục cho học viên (giáo:dạy,giảng dạy; viên:học viên)
phi cơ(máy bay): phương tiện dùng để fđi lại trên không trung (phi:bay; cơ:động cơ [ở đây dịch là máy])
thủy thủ: nhân viên làm việc trên tàu thủy (thủy:nước[ở đây dịc là tàu thủy] thủ:đầu người,động vật,con vật [ở đây dịch là người.])
lương y:người chữa bệnh (lương:tiền kiếm được sau khi làm 1 việc gì đó; y: y học [y tế nói chung là ngành y])
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
1. Giải nghĩa các từ mượn tiếng Hán sau :
Khai giảng , thủ môn , hải đăng , lâm tặc , thủy chung , thị sĩ , hóa trang , sơn hà , thạch mã , hải cẩu .
2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 từ mượn ngôn ngữ khác .
Mk mới hok bài Từ mượn (tr24) SGK Ngữ văn lớp 6 nha . Giải hộ mk trong ngày hôm nay nha .
1. Giải nghĩa các từ mượn tiếng Hán sau :
Khai giảng: ngày đầu đến trường
Thủ môn : người giữ cửa (khung thành)
Hải đăng: Tòa nhà cao giữa biển
Lâm tặc : trộm rừng
Thủy chung : sắt son, không đổi như nước
Thi sĩ: người làm thơ
Hóa trang: mạc trang phục khác
Sơn hà: núi sông
Thạch mã: ngựa đá
Hải cẩu .: chó biển
2
Quê hương,cội nguồn của văn hóa dân tộc, đã đi vào những trang văn của bao thi sĩ.Thật vậy ,quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên,là nơi ông cha ta nghìn năm bảo vệ và giũ gìn truyền thống dân tộc.Quê hương là những gì thân thương gần gũi và gắn bó nhất trong đời sống hàng ngày ...là những câu chuyện ngày xưa bà thường hay kể,là những khúc hts ầu ơ ru ta sớm ngày,là những chiếc cuốc,chõng tre ,thúng cha hay làm...Quê hương là nơi chúng ta,những người còn sống báo hiếu cha ông vào dịp lễ tết ,bằng những mâm cơm giản dị tưởng nhớ về người đã khuất.Quê hương không hiện đại và văn minh nhủ đo thị nhưng nó là cội nguồn là lẽ sống ,là bản sắc văn hóa dân tộc mà ta cần thừa hưởng và phát huy.
Thi sĩ: người làm thơ
truyền thống: văn hóa lâu đời và tốt đẹp
Việc nhà nước tôn vinh các thủ khoa đại học đầu ra, đưa ra cho họ những ưu đãi rất to lớn như trả một mức lương rất cao và đặc biệt là cho đi du học ở nước ngoài rồi sau đó về làm việc trong các cơ quan nhà nước là thể hiện nhiệm vụ nào của chính sách giáo dục và đào tạo
A. Nâng cao dân trí
B. Bồi dưỡng nhân lực
C. Đào tạo nhân tài
D. Phát triển nguồn nhân lực
Việc nhà nước tôn vinh các thủ khoa đại học đầu ra, đưa ra cho họ những ưu đãi rất to lớn như trả một mức lương rất cao và đặc biệt là cho đi du học ở nước ngoài rồi sau đó về làm việc trong các cơ quan nhà nước là thể hiện nhiệm vụ nào của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Bồi dưỡng nhân lực.
C. Đào tạo nhân tài.
D. Phát triển nguồn nhân lực.
Xếp các từ sau vào từng cặp từ đồng nghĩa
- Phụ nữ, phu nhân, chồng, phu thê, vợ chồng, huynh đệ, phụ mẫu, cha mẹ, anh em, thiếu nhi, đàn bà. Trẻ con, phu quân, vợ
M: phu thê/ vợ chồng.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
- Máy bay, trực thăng, xe lửa, tàu hỏa, phi cơ( máy bay )lên thẳng, vùng trời, hải phận, vùng biển, không quân, hải cẩu, chó biển, ven biển, duyên hải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mấy cái này trong vở Luyện tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 , làm rồi :
Phụ nữ / đàn bà ; phu nhân / vợ ; chồng / phu quân ; huynh đệ / anh em ; phụ mẫu / cha mẹ ; thiếu nhi / trẻ con
Máy bay / phi cơ ; xe lửa / tàu hỏa ; hải cẩu / chó biển ; hại phận / ven biển ; vùng biển / duyên hải ; trực thăng / máy bay lên thẳng ; vùng trời / không phân
- phu thê = vợ chồng , phu nhân = vợ , chồng = phu quân , huynh đệ = anh em , thiếu nhi = trẻ con , ... bla ... bla
nhằng nhịt quá chả muốn đánh
Gạch dưới các từ lạc nhóm trong các dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a) thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ giặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b) thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
c) giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
a) thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ giặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
- Tên nhóm từ là: chỉ nông dân
b) thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
- Tên nhóm từ là: Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp
c) giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
- Tên nhóm từ là: Chỉ giới trí thức
Giải nghĩa từ: 1/hải đăng
2/ phi cơ
3/ đồng hồ
4/ đẳng thức
5/ ra-đi-ô
1/Đèn biển 2/máy bay 3/chịu 4/phép tính 5/máy thu thanh
- Hải đăng là một ngọn tháp (nhà hoặc khung) được thiết kế để chiếu sáng từ một hệ thống đèn và thấu kính .
- Phi cơ nghĩa là máy bay .
- Đẳng thức là có một ý thức , kiến thức , nhận thức cao đẳng
- Ra - đi - ô là vô tuyến truyền thanh , là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng.
1) Hải đăng là một ngọn tháp được thiết kế chiếu sáng từ một hệ thống đèn thấu kính
hoặc thời xưa là chiếu sáng bằng lửa với mục đích để hỗ trợ cho các hoa tiêu trên biển
định hướng và tìm đường
2) Phi cơ hay còn gọi là máy bay là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai
trò không thể thiếu trong kinh tế , quân sự, giao thông vận tải . Là loại nặng hơn không khí
bay được là nhờ năng khí động lực hệ.
3) Đồng hồ là loại dụng cụ đo thời gian dưới một ngày , khác với lịch là loại dụng cụ đo thời gian
một ngày trở lên. Có nhiều loại đồng hồ tân tiến và cấu trúc phức tạp đạt kĩ thuật đo thời gian rất chính xác
4) Trong toán học, hằng đẳng thức nghĩa là một loại các đẳng thức có lên quan với nhau hợp lại thành
một hằng đăng thức .Các hằng đẳng thức được dùng cho học sinh cấp 2 và 3
5) Ra-đi-ô hay vô tuyến truyền thông là thiết bị kĩ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không giây dùng cách biến điệu sóng
có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng , đó là sóng ra-đi-ô
giải nghĩa và phân loại từ ghép hán viết sau
giang hải, sơn thủy, phong thủy, phong gia, phong nguyệt, thủy thượng,cố hương, vọng địa, hồi hương,long mã,chiến thắng,thi nhân, gia chi, giang đại
mk cần gấp vì chiều mk học rùi mn giúp mk nhé.thanks
- giang hải: sông biển
- sơn thủy: non nước
- phong thủy: hướng gió, hướng nước.
- phong gia (gia phong chứ nhỉ?): nề nếp, lối sống của gia đình.
- phong nguyệt: gió trăng, chỉ thú vui ngao du
- thủy thượng: nước đầu nguồn
- cố hương: quê cũ
- vọng địa: ngắm (nhìn) đất.
- hồi hương: trở lại quê hương
- long mã: con ngựa (quý)
- chiến thắng: giành thắng lợi
- thi nhân: nhà thơ
- gia chi: gia: nhà, chi: bộ phận, chân tay. => gia chi: chỉ thế hệ gia đình, nhánh gia đình.
- giang đại: sông lớn