Hãy tính công mà lực điện tác dụng để dịch chuyển các hạt mang điện sau từ điểm M đến điểm N, biết hiệu điện thế giữa 2 điểm MN, UMN =100V.
a. Hạt mang điện là hạt electron.
b. Hạt mang điện tích q= 3,2.10-20C
c. Hạt mang điện tích q= -5,4.10-14C
Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là 2 , 5.10 4 m / s , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = − 20 k V . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là
A. 8 , 6.10 6 m / s .
B. 4 , 8.10 6 m / s .
C. 2 , 5.10 4 m / s .
D. 9 , 3.10 4 m / s .
Một hạt bụi có khối lượng 0,01 g, mang điện tích -2 C di chuyển qua hai điểm M và N trong một điện trường. Biết tốc độ của điện tích khi qua M là 2 , 5.10 4 m / s , hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = − 20 k V . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Tốc độ của điện tích khi qua N là
A. 8 , 6.10 6 m / s .
B. 4 , 8.10 6 m / s .
C. 2 , 5.10 4 m / s .
D. 9 , 3.10 4 m / s .
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
Tại điểm A trong điện trường đều có một hạt mang điện tích dương được bắn ra với vận tốc đầu vuông góc với các đường sức điện .Dưới tác dụng của lực điện hạt chuyển động đến B thì điện thế giữa hai điểm A, B :
A. V A > V B .
B. V A < V B
C. V A = V B
D. Không thể kết luận.
Hạt mang điện dương luôn chuyển động cùng chiều với điện trường do vậy vật càng đi về phía điện thế giảm V A > V B .
Đáp án A
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U M N = 50 V . Công mà lực điện tác dụng lên một electron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. - 8 . 10 - 18 J
B. + 8 . 10 - 18 J
C. - 4 , 8 . 10 - 18 J
D. + 4 , 8 . 10 - 18 J
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế U MN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. - 1 , 6 . 10 - 17 J
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J
C. 1 , 6 . 10 - 17 J
D. 1 , 6 . 10 - 19 J
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công của lực điện A = qU
Cách giải : Công mà lực điện trường sin ra để e di chuyển tử M tới N là
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm.
Đáp án C
Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F → = q . E → cùng phương, cùng chiều E → , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện => chiều đường sức điện từ A đến B.
Động năng của hạt mang điện tăng, theo định lí biến thiên động năng:
Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm
Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương F F → = q E → cùng phương, cùng chiều E → , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện ⇒ chiều đường sức điện từ A đến B.
Động năng của hạt mang điện tăng, theo định lí biến thiên động năng:
Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U M N = 100 V . Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là
A. 1 , 6 . 10 - 19 J.
B. - 1 , 6 . 10 - 19 J.
C. 1 , 6 . 10 - 17 J.
D. - 1 , 6 . 10 - 17 J.
Đáp án D.
A = qU = - 1 , 6 . 10 - 19 . 100 = - 1 , 6 . 10 - 17 (J).
Tính công mà lực điện tác dụng nên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N . Biết hiệu điện thế UMN= 50V
Công của lực điện làm di chuyển electron là:
AMN = qe.UMN =-1,6.10-19.50 = -8.10-18J
Đáp án: AMN= -8.10-18J