Nêu trạng từ của thì quá khứ tiếp diễn
~ chúc các bn một năm mới vui vẻ ~
viết lại cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn
(+) S + WAS/WERE +V(+ing)
(-) S + WASN'T/WEREN'T +V(+ing)
(?) + WAS/WERE +S + V(+ing)
chào các bạn
tên của mình nghĩa là mùa xuân
mình chúc các bạn có một năm mới vui vẻ
mình mới lập nich các ban trả lời kết bạn với mình nhé
chào các bạn tên của mình nghĩa là mùa xuânmình chúc các bạn có một năm mới vui vẻmình mới lập nich các ban trả lời kết bạn với mình nhé
bn tên xuân phải ko
nếu phải thì kết bn nhé.12717328173
chả lời năm câu với thì quá khứ tiếp diễn
Đặt một câu ở :
thì hiện tại đơn, hiện tại tiêp diễn,hiện tại hoàn thành, quá quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai đơn
Thì hiện tại đơn: I go to school everyday.
Hiện tại tiếp diễn: I am doing my homework.
Hiện tại hoàn thành: I have been to Nha Trang many time.
Quá khứ đơn: I visited my parent last week.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: ...
Tương lai đơn: I will live in Da Lat in the future.
Thì hiện tại đơn ( Simple Present ) :
- She often listens to music
Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive ) :
- Vy is writing a letter at the moment
Thì hiện tại hoàn thành ( Present PerFect ) :
- They have studies Eglish sice 1999
Thì Qúa khứ đơn ( Past Simple ) :
- He never drank wine
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present PerFect Progressive ) :
- You have been smoking too much recently
Thì tương lai đơn ( Future Simple ) :
- She will return next week
~~Study Well ~~
- HTĐ :
ex : I do my homework every day .
- HTTD :
ex : He is playing football next week .
- QKĐ :
ex : I did my homework two hours ago .
- HTHT :
ex : I have been to Ha Long Bay since 2017 .
- TLĐ :
ex : I will have a new bike next month .
#Louis
Chúc các bạn ở Online Math một năm mới vui vẻ
Tạm biệt năm 2015 và xin chào năm 2016
Chúc các bạn ở Online Math một năm mới vui vẻ
Tạm biệt năm 2015 và xin chào năm 2016
chúc bạn năm mới vui vẻ nha
Xin chào các bạn
tên của minh nghĩa là hoa mùa xuân
minh chúc các bạn đang học ở Online Math một năm mới tốt lành, an khang ,thịnh vượng và vui vẻ nha
mình ko có bạn các bạn kết bạn với mình nhé
Thì quá khứ hoàn thành
đặt câu :
- diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ
- diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ
- diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và di theo một số liên từ
- diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ :
+ He had left before 4 o'clock
-diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động hoặc sự viêc khác trong quá khư :
+ I had left when he came
- diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đi theo một số liên từ :
* một số liên từ như : before, as soon as, till, until, when, after,...
+ He did not wait until we had finished our meal
Viết công thức THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN giúp mk vs
Nhanh nha
^^^-^^^
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Nêu cách dùng,cấu trúc, các trạng từ thường gặp với Quá khứ đơn.
nhanh lên nha ^_^
\(1\). Cách dùng.
1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .
3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.
\(2\). Cấu trúc.
Chia động từ thành 2 loại:
a.Động từ tobe.
b. Động từ thường.
1. Cấu trúc với động từ tobe
\(\left(+\right)S+was/were+O\)
\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)
\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)
2. Cấu trúc với động từ thường.
\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)
\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)
\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)
*Chú ý:
\(You/We/They+were\)
\(I/She/He/It+was\)
\(3\). Cách phân loại động từ.
1.động từ có quy tắc
thêm đuôi "ed"
Ex: \(watch\rightarrow watched\)
\(visit\rightarrow visited\)
\(..................................\)
2.Động từ bất quy tắc.
Ex:\(Run\rightarrow ran\)
\(Sing\rightarrow sang\)
\(Eat\rightarrow ate\)
\(......................\)
\(4\). Các trạng từ thường gặp
In+ mốc thời gian
Khoảng thời gian +ago
Yesterday
last week
night
month
year
mk nha ^_^
có tâm lắm rùi ý....>_<
1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Cách dùng:
- Chỉ 1 hành động bắt đầu và kết thúc ở 1 thời điểm rõ ràng tr quá khứ
-Diễn tả 1 thói quen tr quá khứ.
Cấu trúc:
(+) S+V2/V-ed
(-)S+didn't +V
(?)Did +S+V?
Các trạng từ thường gặp: yesterday,ago,in,last summer(month,night,year...)