Cho n số nguyên a1,a2,a3,...an có tổng chia hết cho 3.CMR: tổng các lập phương của chúng cũng chia hết cho 3
Bài 1:Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a^3 - b^2 - b = b^3 - c^2 - c = c^3 - a^2 - a =1/3. Chứng minh rằng a=b=c
Bài 2:Cho các số nguyên a1,a2,a3,...,an có tổng chia hết cho 3. Chứng minh P= a1^3 + a2^3 + a3^3 + ... +an^3 chia hết cho 3
Bài 2.
\(a^3-a=a\left(a^2-1\right)=\left(a-1\right)a\left(a+1\right)⋮3\)
( 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 3)
\(P-\left(a_1+a_2+a_3+...+a_n\right)=\left(a_1^3-a_1\right)+\left(a_2^3-a_2\right)+...+\left(a_n^3-a_n\right)\) chia hết cho 3
=> P chia hết cho 3
: Hãy mô tả thuật toán cho các bài toán sau:
a) Tính tổng các phần tử chia hết cho 3 và chia hết cho 9 trong dãy gồm n số a1, a2, a3, …, an.
b) Tính tổng các ước số của một số nguyên N.
c) Hoán đổi giá trị của hai số nguyên M và N.
d) Tìm ước chung lớn nhất của hai số X và Y
CMR: Nếu 2 số TN a và b có tổng chia hết cho 3 thì tổng các lập phương của chúng cũng chia hết cho 3
Cho n số nguyên a1,...an có tổng a1+ ....an chia hết cho 6.
Cmr tổng a1^3+ ...an^3 chia hết cho 6
Đặt \(A = a_{1} + a_{2} + \dots + a_{n}; B = a_{1}^3 + a_{2}^3 + \dots + a_{n}^3 \)
Ta có \(a_n^3-a_n=a_n\left(a_n^2-1\right)=a_n\left(a_n-1\right)\left(a_n+1\right)⋮6\)(tích ba số nguyên liên tiếp sẽ có một số chia hết cho 2, một số chia hết cho 3)
Ta có \(B-A=a_1\left(a_1-1\right)\left(a_1+1\right)+a_2\left(a_2-1\right)\left(a_2+1\right)+...+a_n\left(a_n-1\right)\left(a_n+1\right)\)
Suy ra \(B-A⋮6\)
=> A,B cùng chia hết cho 6 hoặc cùng không chia hết cho 6
=> nếu \(A⋮6\)thì \(B⋮6\)
=>ĐPCM
Hãy mô tả thuật toán cho các bài toán sau: a) Tính tổng các phần tử chia hết cho 3 và chia hết cho 9 trong dãy gồm n số a1, a2, a3, …, an.
1/ Cho 2 số lẽ có hiệu các lập phương chia hết cho 8.CMR: hiệu 2 số đó cũng chia hết cho 8
2/ CM: Nếu bình phương thiếu của tổng hai số nguyên chia hết chi 6 thì tích 2 số ấy cũng chia hết cho 9
3/ CM: TỔng các lập phương của 3 sô nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9
1) Gọi 2 số lẻ đó là a và b.
Ta có:
\(a^3-b^3\) chia hết cho 8
=> \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)chia hết cho 8
=> \(\left(a-b\right)\) chia hết cho 8 (đpcm)
Tìm số nguyên không âm biết rằng 5 lần số đó được bao nhiêu rồi bớt đi 6 thì chia hết cho tổng của số đó với 3(giải chi tiết)
2.Cho 7 số tự nhiên bất kì a1;a2;a3;...;a7.Cmr luôn chọn được 4 số từ những số trên để tổng của chúng chia hết cho 4
1.
Gọi số cần tìm là \(n\)(\(n\in Z\)|\(n\le0\))
Theo đề bài ta có:
\(5n-6⋮n+3\)
\(5n+15-21⋮n+3\)
\(5\left(n+3\right)-21⋮n+3\)
\(\Rightarrow-21⋮n+3\)
\(\Rightarrow n+3\inƯ\left(-21\right)\)
\(Ư\left(-21\right)=\left\{-21;-7;-3;-1;1;3;7;21\right\}\)
Ta có bảng sau:
n+3 | -21 | -7 | -3 | -1 | 1 | 3 | 7 | 21 |
n | -24 | -10 | -6 | -4 | -2 | 0 | 4 | 18 |
Ta thấy n chỉ có 0;4;18 thỏa mãn điều kiện
Vậy các số cần tìm là 0;4;18
Viết chương trình nhập giá trị cho N phần tử của mảng số nguyên A1 A2 A3 ... AN và số nguyên K ; Đếm và tính tổng các phần tử của mảng A có giá trị chia hết cho K
1. Tính tổng các số trong dãy số A = a1+a2+a3+..aN. Xác định input của bài toán
2. Cho N và dãy a1,a2,...aN. Trường hợp tìm thấy và đưa ra chỉ số i đầu tiên mà a i chia hết cho 3 thì với điều kiện nào thuật toán sẽ dừng?
A. i>N
B.ai chia hết cho 3
C. ai không chia hết cho 3
D. i<N
3. Thuật toán sau dùng để giải quyết bài toán nào?
B1: Nhập N, các số hạng a1,a2,a3,..aN
B2: Tong - 0, i - 1
B3. Nếu I>N thì đưa ra Tong rồi kết thúc
B4: Nếu i chia thì hết cho 2 thì Tong - Tong + Ai
B5: i - i+1
B6: quay lại B3
A. Tính tổng các số có vị trí chẵn
B. Tính tổng dãy số
C. Tính tổng các số dương trong dãy
D. Tính tổng các số chẵn trong dãy
4. Thuật toán sau dùng để giải quyết bài toán nào?
B1: Nhập giá trị hai số a,b
B2: c -a
B3: a - b
B4: b - c
B5: đưa ra giá trị mới của a và b rồi kết thúc
A. Hoán đổi giá trị 2 số a,b
B. Hoán đổi giá trị 3 số a,b,c
C. Tìm giá trị của a,b,c
D. Nhập giá trị của 3 số a,b,c
1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x;
int main()
{
cin>>n;
long long t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}