Dẫn 11.2 lít khí hỗn hợp gồm có H2S và H2 vào 400ml dd NaOH 2M. Tìm CM các chất trong dung dịch sau phản ứng nếu lượng khí thoát ra là 5.6 lít
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Đáp án A
2 chất là CH3NH3NO3 và
(C2H5NH3)(NH4)CO3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 v à C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 6,75 gam.
C. 7,03 gam.
D. 7,59 gam.
Công thức cấu tạo của 2 chất là C H 3 N H 3 N O 3 v à ( C 2 H 5 N H 3 ) ( N H 4 ) C O 3
→ Z gồm N a N O 3 v à N a 2 C O 3 → Khí thu được là khí C O 2 → n C 3 H 12 O 3 N 2 = n C O 2 = 0,04 mol
→ n C H 6 O 3 N 2 = 6 , 84 − 0 , 04.124 : 94 = 0 , 02 m o l
→ Y gồm 0,02 mol C H 3 N H 2 ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 2 ; 0 , 04 m o l N H 3
→ Muối gồm 0,02 mol C H 3 N H 3 C l ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 3 C l v à 0 , 04 m o l N H 4 C l
→ m m u ố i = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 trong đó nguyên tố Oxi chiếm 3840 103 % về khối lượng hỗn hợp vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy thoát ra 4,928 lít đktc hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, NO, H2, CO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 379 22 ( trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830ml. Sau phản ứng này thấy thoát ra 0,224 lít khí mùi khai. Sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây :
A. 3%
B. 5%
C. 7%
D. 9%
Đáp án A
Trong các sản phẩm khử có H2 nên NO3- hết
Sau khi tác dụng với NaOH thì dung dịch thu được chỉ gồm NaCl là KCl
→ nHCl = nNaCl + nKCl = nNaOH + nKNO3 = 0,9mol
Bảo toàn H có nHCl = 2nH2 + 4nNH4 + 2nH2O
→ nH2O = 0,4 mol
BTKL : mA + mHCl + mKNO3 = mmuối + mH2O + mC
→ mA = 20,6 gam
Đặt a, b,c, d lần lượt là số mol của Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2
Có mA = 24a + 84b + 56c + 180d =20,6
nO = 3b+ 6d = 20,6. %O : 16 = 0,48
mmuối = 24(a+b) + 56(c + d ) + 0,07.39 + 0,01.18 + 0,09.35,5 = 45,74
moxit = 40 (a +b ) + 160 (c + d ) . ½ = 17,6
Giải hệ được a =0,26; b = 0,1; c= 0,01; d=0,03
→ %Fe = 2,7 %
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
• X gồm CH6O3N2 và C3H12O3N2 + NaOH dư → Y (3 khí) + dung dịch Z.
Z + HCl dư → khí thoát ra
CTCT 2 chất trong X là CH3NH3NO3 và (CH3NH3)2CO3.
• Phương trình phản ứng:
CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaNO3 + H20
NH4OCOONH3CH2CH3 + 2NaOH → CH3CH2NH2↑ + NH3↑ + Na2CO3 + 2H2O
HCl + Z:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí thoát ra (đktc). Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận thì khối lượng muối khan thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
Đáp án C.
Vì X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 khí; X phản ứng với dung dịch HCl thu được khí
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít khí thoát ra (đktc). Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận thì khối lượng muối khan thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
Đáp án C.
Vì X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 3 khí;
X phản ứng với dung dịch HCl thu được khí
→ n C 3 H 12 N 2 O 3 = n C O 2 = 0 , 04 → n C H 6 N 2 O 3 = 0 , 02
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO, N2O, N2 bay ra và dung dịch Y (chỉ chứa 3 chất tan). Thêm NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là 62,2 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X (ở điều kiện thường) thu được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra. Biết tỷ khối hơi của T so với H2 bằng 20. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 23,1 và 850,5.
B. 27,6 và 708,75.
C. 27,6 và 787,5.
D. 23,1 và 913,5.