cho Rv1=Rv2=R UAb=150V V2=10V
a,tính q giá trị biết C=5.10-4 b,E=2 hỏi q2=?q1
Trong machj gồm (((R3//Rv2)nt R4)//R2)nt R1 nt Rv1 có 2 vôn kế có cùng điện trở Rv; nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r; R2=R3=10 ôm ;R1=r; đèn báo R4 mới tiêu thụ 1/4 công suất định mức của nó.
a. Tính r, Rv,R4 biết rằng muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải bỏ bớt 2 trong 3 điện trở, khi đó số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi và bằng 5 lần số chỉ của vôn kế V2 lúc đó.
b. Cho biết công suất định mức của Đ là 8W. Tính E
Trong machj gồm (((R3//Rv2)nt R4)//R2)nt R1 nt Rv1 có 2 vôn kế có cùng điện trở Rv; nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r; R2=R3=10 ôm ;R1=r; đèn báo R4 mới tiêu thụ 1/4 công suất định mức của nó.
a. Tính r, Rv,R4 biết rằng muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải bỏ bớt 2 trong 3 điện trở, khi đó số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi và bằng 5 lần số chỉ của vôn kế V2 lúc đó.
b. Cho biết công suất định mức của Đ là 8W. Tính E
Trong machj gồm (((R3//Rv2)nt R4)//R2)nt R1 nt Rv1 có 2 vôn kế có cùng điện trở Rv; nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r; R2=R3=10 ôm ;R1=r; đèn báo R4 mới tiêu thụ 1/1 công suất định mức của nó.
a. Tính r, Rv,R4 biết rằng muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải bỏ bớt 2 trong 3 điện trở, khi đó số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi và bằng 5 lần số chỉ của vôn kế V2 lúc đó.
b. Cho biết công suất định mức của Đ là 8W. Tính E
Trong machj gồm (((R3//Rv2)nt R4)//R2)nt R1 nt Rv1 có 2 vôn kế có cùng điện trở Rv; nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r; R2=R3=10 ôm ;R1=r; đèn báo R4 mới tiêu thụ 1/1 công suất định mức của nó.
a. Tính r, Rv,R4 biết rằng muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải bỏ bớt 2 trong 3 điện trở, khi đó số chỉ của vôn kế V1 không thay đổi và bằng 5 lần số chỉ của vôn kế V2 lúc đó.
b. Cho biết công suất định mức của Đ là 8W. Tính E
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dung C có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của V1 cực đai thì số chỉ của V1 gấp đôi số chỉ của V2. Hỏi khi số chỉ của V2 cực đại thì số chỉ của V2 gấp bao nhiêu lần số chỉ V1? (V1 chỉ điện áp trên R, còn V2 chỉ điện áp trên C)
A. 1,5 lần.
B. 2 lần
C. 2,5 lần.
D. 2 2 lần.
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng các tính toán đại số tìm điều kiện cực đại của điện áp khi tụ C thay đổi
Cách giải: Khi V1 đạt cực đại thì xảy ra cộng hưởng điện:
Thay đổi để điện áp trên tụ cực đại thì:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dun C có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của V1 cực đai thì số chỉ của V1 gấp đôi số chỉ của V2. Hỏi khi số chỉ của V2 cực đại thì số chỉ của V2 gấp bao nhiêu lần số chỉ V1? (V1 chỉ điện áp trên R, còn V2 chỉ điện áp trên C)
A. 1,5 lần
B. 2 lần
C. 2,5 lần
D. 2 2 lần
Đáp án C
Khi V1đạt cực đại thì xảy ra cộng hưởng điện:
Cho một hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h, thể tích V 1 và một hình nón có đáy trùng với đáy của một hình trụ, có đỉnh trùng với tâm đáy còn lại của hình trụ (xem hình) và thể tích V 2 . Hệ thức giữa V 1 và V 2 là:
A. V 1 = 2 V 2 B. V 1 = 3 V 2
C. V 2 = 3 V 1 D. V 2 = V 1
Chọn B.
Hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h nên thể tích V 1 = πR 2 h.
Hình nón có bán kính đáy R và chiều cao h nên thể tích V 2 = ( πR 2 h) / 3
Từ đó suy ra: V 1 = 3 V 2
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Các vôn kế lí tưởng V 1 và V 2 mắc lần lượt vào hai đầu R và hai đầu C. Khi C thay đổi để số chỉ V 1 cực đại thì giá trị này gấp số chỉ của V 2 . Hỏi khi số chỉ V 2 cực đại thì số chỉ này gấp mấy lần số chỉ V 1 lúc này?
A. 2,24
B. 1,24
C. 1,75
D. 0 , 5 5
Cho mạch điện như hình vẽ:
E=24V, r=0. Các vôn kế giống nhau. Nếu r=0 thì số chỉ vôn kế V 1 là 12V.
Số chỉ các vôn kế V 2 có giá trị là:
A. 2V
B. 8V
C. 6V
D. 4V