Những câu hỏi liên quan
_ừm ♥  _(# nhạt #)
Xem chi tiết
Tuan
14 tháng 8 2018 lúc 7:01

Thì hiện tại đơn

là dùng để diễn tả 

những hành động lặp đi 

lặp lại mỗi ngày

Bình luận (0)
khoa k4
14 tháng 8 2018 lúc 7:04

là 1 thì trg t.a hiện đại . thì này diễn tả 1 hđ chung chung tổng quát lặp đi lặp lại nh lần or 1 hđ xảy ra trong thời gian hiện tại

Bình luận (0)
Nguyễn Khắc Nam
14 tháng 8 2018 lúc 7:05

t hien tai don dung de dien ta hanh dong lap di lap lai hang ngay

cong thuc chac ban bt roi

chuc hok tot

Bình luận (0)
Black Star
Xem chi tiết

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:

P2 = Past pariple

Một số ví dụ:

I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.

Bình luận (0)
♥✪BCS★Tuyết❀ ♥
4 tháng 2 2019 lúc 9:37
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Bình luận (0)

 Các cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
2.1. Nói về một khoảng thời gian không xác định trước thời điểm hiện tại
Thông qua hình dưới đây bạn sẽ dễ dàng hình dung được cách sử dụng số 1 của thì hiện tại hoàn thành.

Cach dung thi hien tai hoan thanh present perfect 2

Giải thích cụ thể cách sử dụng số 1:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian không xác định cụ thể đến trước thời điểm hiện tại. Trong trường hợp này, sự chính xác tuyệt đối về mặt thời gian của sự việc không quá quan trọng.

2.1.1. Không dùng:

Chúng ta không sử dụng những từ, cụm từ sau trong câu thuộc về thì hiện tại hoàn thành:

– Yesterday: Ngày hôm qua

– One/ Two/… year ago: Một/ hai hoặc… năm về trước

– Last month: Tháng trước

– When I was a child: Khi tôi còn là đứa trẻ/ khi tôi còn nhỏ -> Bạn có còn chúng ta đã biết về cụm từ này khi học về Thì hiện tại đơn. Nếu bạn chưa đọc thì hãy xem về thì hiện tại đơn nhé.

– When I lived in Ho chi minh

– At that moment: Lúc đó

– One day: Một ngày nào đó

– Và nhiều từ khác nữa

2.1.2. Có dùng:

Chúng ta có viết câu ở thì hiện tại hoàn thành với các từ, cụm từ sau:

– Ever: Đã từng

– Never: Chưa bao giờ

– Once: Một lần

– Many times: Nhiều lần

– Several times: Một vài lần

– Before: Trước đó

– So far: Cho đến nay

– Already: Đã rồi

– Yet: Chưa (thường được dùng trong câu phủ định/ câu hỏi)

Một số ví dụ/ mẫu câu cho thì hiện tại hoàn thành dùng kết hợp với các từ/ cụm từ phổ biến.

I have seen that film three times.
She thinks she has met John a couple of times before.
There have been many global groups in Japan.
People have not traveled to Mars.
Have you played the football yet?
Nobody has ever flied without a plane or any other support equipments
2.1.3. Trên thực tế, bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành như thế nào?

Đề cập tới ý “Khoảng thời gian không xác” quả là trừu tượng và không dễ để hình dùng đối với những người học tiếng anh. Do đó, ad có đưa ra một vài trường hợp giúp bạn dễ dàng hình dung hơn.

a/ Chủ đề số 1: Nói về những gì đã trải qua, sự trải nghiệm, kinh nghiệm,…

Bạn dùng thì hiện tại hoàn thành để miêu tả về những gì bạn đã trải qua, kinh nghiệm bản thân, hoặc sự trải nghiệm của bạn. Giống như việc bạn nói “Tôi có một sự trải nghiệm rất tốt về …./ I have the good experience of…” Hoặc bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bạn chưa từng làm gì, chưa từng đến đâu đó,…

Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành không sử dụng để nói về một sự kiện cụ thể.

Ví dụ như sau:

He has been to Vietnam four/ several/ a couple of times
Câu này dùng để nói về việc anh ấy đã từng ở việt nam, trong câu này, bạn có thể đề cập hoặc không đề cập tới việc anh ấy đã đến việt nam bao nhiêu lần

His wife has never been to Vietnam.
Never dùng để nói về việc vợ của anh ấy chưa từng đến việt nam lần nào (chưa có sự trải nghiệm)

b/ Chủ đề số 2: Nói về những thứ đã thay đổi sau một khoảng thời gian

Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự thay đổi đã diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ như sau:

She has grown a lot since the last time I saw her
My university has become more interested in training pracal accounting.
English has become the most popular foreign language in Vietnam since this country decided to open the economy.
My Japanese has really improved since I joined the Webkynang club
c/ Chủ đề số 3: Liệt kê những thành tựu đạt được.

Chúng ta cũng thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành để liệt kê những thành tích đã đạt được của một những cá nhân và cộng đồng.

Ví dụ cụ thể:

Man has walked on the moon: Con người đã đặt chân lên mặt trăng.
Our company has developed a lot to the second biggest company in Vietnam
d/ Chủ đề số 4: Một hành động chưa hoàn thành mà bạn đã kỳ vọng

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để nói về việc tiếp tục nuôi hi vọng cho một hành động mà chúng ta mong muốn/ kỳ vòng nó sẽ xảy ra nhưng thực tế nó vẫn chưa xảy ra.

Ví dụ như:

She has not finished project yet
He has still not arrived
The heavy rain has not stopped.
e/ Chủ đề số 5: Nói về một loạt hành động diễn ra tại các thời điểm khác nhau

Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một loạt các hành động khác nhau đã diễn ra trong quá khứ ở các thời điểm khác nhau. Đặc biệt là các hành động này chưa chấm dứt và rất có thể tiếp tục trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ như:

Hacker has attacked Vni.vn 100 times so far
Our project has had many problems since the beginning.
He has discussed with the B.O.D about the big issues of emerging competitors.

Bình luận (0)
Nguyênx Thị Hà Thu
Xem chi tiết
Đặng Anh Thư
24 tháng 6 2020 lúc 9:05

Hiện tại đơn: S + am/is/are + P2

Tương lai đơn: S + will + be + P2

Quá khứ đơn: S + was/were + P2

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Trọng An
Xem chi tiết
Nguyễn Việt Dũng
31 tháng 12 2021 lúc 21:14
S(chủ ngữ )+vchia(es/ies/s) Vb+giữ nguyên ko chia
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Phương Thảo
2 tháng 1 2022 lúc 10:32

(+) Khẳng định 
 I/you/we /they + V-o
She / he /it  + V s/es
(-) Phủ định 
I / you/ we /they  + don't + V-o
she / he / it   + doesn't  + V-o
(?) Nghi vấn 
Do + I / you/we /they + V-o?
Does  + she/he/it  + V-o?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Trịnh Trà My
Xem chi tiết
Thanh Trà
27 tháng 4 2018 lúc 19:46

Search Google đi bạn,gõ mỏi tay lắm.Mà mn cũng cop trên đó hết ý mà

Bình luận (0)
buithinguyet
Xem chi tiết
nga vu
4 tháng 5 2018 lúc 18:58

Job

(?) What + do/does + S + do ?

      What is + his/her/your/my + job ?

(+) S + is/am/are + job( teacher, doctor,...)

      My job is...

Quãng đường

(?) How far is it from... to ... ?

(+) It's ... kilometers/meters from... to...

Bình luận (0)
Phạm Bảo Trâm
21 tháng 6 2018 lúc 16:45

WHAT + S1 + DO /DOES +S2 +DO

(SHE /HE IT + DOES) (I / YOU / WE /THEY + DO)

 HOW FAR IS IT FROM  +TO + (PLACE : ĐỊA ĐIỂM) ?

TL

IT'S ........................... KILOMETRES / METRES FROM TO+ (  PLACE : ĐỊA ĐIỂM)

VD  :  HOW FAR IS IT FROM TO SCHOOL? 

  IT"S  TWO KILOMETRES/ (METRES) FROM TO SCHOOL

Bình luận (0)
oh hae young
Xem chi tiết
oOo Sát thủ bóng đêm oOo
20 tháng 7 2018 lúc 16:19
Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
Bình luận (0)
khanh cuong
20 tháng 7 2018 lúc 16:20
Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
Bình luận (0)
Nguyệt
20 tháng 7 2018 lúc 16:20

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Bình luận (0)
6A3.Phương Thảo
Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Anh
11 tháng 11 2021 lúc 9:47

Tham khảo:

Từ ghép đc cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai tiếng(tiếng hay gọi là từ đơn độc lập) lại với nhau. Các tiếng đó có quan hệ với nhau về nghĩa, căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố đó mà phân loại là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập

Bình luận (0)
Mahakali Mantra (Kali)
Xem chi tiết
thùy dương
25 tháng 2 2019 lúc 22:02

ko đc đăng câu hỏi linh tinh nha bn

bn bt nội quy rồi mà

Bình luận (0)
fan FA
25 tháng 2 2019 lúc 22:03

tùy bạn thôi

Bình luận (0)
Mahakali Mantra (Kali)
25 tháng 2 2019 lúc 22:04

Tùy thì nói làm gì cs nên ko thôi

Bình luận (0)