Tiếng lượng có mấy âm và là những âm nào nhớ ghi rõ vào nhé.
Trong bài thơ khi con tu hú có nhắc đến một âm thanh quen thuộc, đặc trưng của một mùa trong năm. Âm thanh đó là gì, được xuất hiện mấy lần? Chép chính xác những câu thơ có tiếng âm thanh ấy và chỉ rõ sự thay đổi tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ khi được nghe âm thanh ấy.
Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Âm không truyền được trong môi trường nào? So sánh sự truyền âm trong các môi trường ? Tại sao khi áp tai vào tường ta có thể nghe rõ được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh.? Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Em hãy cho 01 ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn và nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
Trả lời: Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền được âm.Âm không truyền được trong môi trường chân không
Vận tốc truyền âm trong chất khí chậm hơn vận tốc truyền âm trong chất lỏng, vận tốc truyền âm trong chất lỏng chậm hơn vận tốc trong chất rắn.
Trả lời: – Khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, vì âm truyền trực tiếp qua vật rắn. Khi để tai tự do trong không khí, thì tường đóng vai trò vật cách âm, nên ta không nghe thấy tiếng cười nói ở phòng bên cạnh
Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to... + Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
VD:
- Tiếng máy móc phát ra to và kéo dài.
- bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ
- nhà ở xát cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo, ngô.
âm truyền được trong môi trường : rắn , lỏng , khí
rắn nhanh hơn lỏng , lỏng nhanh hơn khí
vì tốc độ truyền âm trong rắn nhanh hơn khí
ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn phát ra to lâu
VD : trường ở gần hộp chợ
làm màng rạ nhung , trồng nhiều cây xanh
Câu 2:Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Âm không truyền được trong môi trường nào? So sánh sự truyền âm trong các môi trường ? Tại sao khi áp tai vào tường ta có thể nghe rõ được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh.? Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Em hãy cho 01 ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn và nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường:Rắn,lỏng,khí
Âm thanh ko thể truyền trong môi trường : chân không
V của chất rắn là lớn nhất: 6100m/s
V của chất khí là nhỏ nhất: 340m/s
Câu 2:Âm có thể truyền được trong môi trường nào? Âm không truyền được trong môi trường nào? So sánh sự truyền âm trong các môi trường ? Tại sao khi áp tai vào tường ta có thể nghe rõ được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh.? Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Em hãy cho 01 ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn và nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
TK:
- Âm có thể truyền được trong môi trường: rắn,lỏng,khí
- Âm không thể truyền trong môi trường chân không
- Vì khi áp tai vào tường, âm thanh truyền qua chất rắn là bức tường nên ta nghe được tiếng ở phòng bên cạnh.
- Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.
- Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
+)Bố trí lại không gian sống. Điều đầu tiên cần làm để bảo vệ bản thân khỏi ô nhiễm tiếng ồn chính là hạn chế tiếng ồn đi vào không gian sống của bạn. ...
+)Tạo môi trường âm thanh dễ chịu hơn. ...
+)Kiểm soát stress để giảm ảnh hưởng của tiếng ồn.
- VD : Tiếng máy bay cất cánh
Dựa vào nội dung bài Quê hương (Tiếng Việt 4, tập một, trang 100), ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :
Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
Chỉ có vần
Chỉ có vần và thanh
Chỉ có âm đầu và vần
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc
a, Bắt đầu bằng l : ............... ...............
Bắt đầu bằng n : ..............................
b, Có âm i : ..............................
Có âm iê : ..............................
a, Bắt đầu bằng l : lưng
Bắt đầu bằng n : nắng , nở , nón
b, Có âm i : mình , người , tươi , gài , hái , rọi , bình , tình , chuối , gái , ai , sợ
Có âm iê : Tiếng , Việt ( bắc )
Hãy sử dụng nhạc cụ tự làm ở bài tập 10.5* (chai có thể thay bằng ống nghiệm) và bảng hướng dẫn tới đây để tìm hiểu xem độ cao của âm phát ra phụ thuộc vào khối lượng của nguồn âm như thế nào ?
1. Cách tạo ra nốt nhạc. | Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). | Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7). |
2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). | Nguồn âm là :……. | Nguồn âm là :…. |
3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm. | Khối lượng của nguồn âm ... | Khối lượng của nguồn âm ... |
4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra. | Độ cao của các âm phát ra ... | Độ cao của các âm phát ra ... |
5. Rút ra mối liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra. | Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng ... thì âm phát ra càng ... |
1. Cách tạo ra nốt nhạc. | Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). | Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7). |
2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). | Nguồn âm là : chai và nước trong chai. | Nguồn âm là : cột không khí trong chai. |
3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm. | Khối lượng của nguồn âm tăng dần. | Khối lượng của nguồn âm giảm dần |
4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra. | Độ cao của các âm phát ra giảm dần. | Độ cao của các âm phát ra tăng dần |
5. Rút ra mối liên hệ | Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng nhỏ ( hoặc lớn) thì âm phát ra càng cao, bổng ( hoặc thấp, trầm). |
Khi nào tai ta nghe rõ được tiếng vang của âm thanh? Một người đứng cách một vách đá 340m và la to. Hỏi người ấy có thể nghe rõ thiếng vang của âm không? Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s.
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Đều chỉ tên các loài cây.
* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).
xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ
xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau
xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn: xắn tay; xấu: xấu xí
b) Các từ láy là:
1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...
ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...
2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...
ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...
3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...
ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...