Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
dich ra ho minh nhaTravelling can be an expensive hobby but it also is compensates the financial loss with all benefit. If a travelers have interest in life and its manifestations, they can find much to keep themself happy and absorbed. One can definitely find everything that satisfies his intellectual and sensuous cravings.As a hobby, travelling keeps us busy during leisure time; it is the best method to use time. Till a person breaks from dull routine, physically and mentally; one cannot find...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 5:47

Đáp án A

Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.

A. tính linh hoạt                                                 
B. tính cứng nhắc

C. tính chắc chắn                                                
D. khả năng

Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?

A. bánh xe                                                          
B. những con rô bốt bình thường

C. những điều này                                              
D. snakebots

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Từ "they" thay thế cho “snakebots".

“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2017 lúc 4:14

Đáp án A

Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.

A. sự vô dụng                                                     
B. chi phí sản xuất cao

C. tính dễ vỡ                                                      
D. khó khăn trong di chuyển

Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2017 lúc 13:02

Đáp án A

Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?

A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.

B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.

C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.

D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.

Từ khóa: true / snakebots

Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:

“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."

(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con

snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)

“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”

(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 10 2018 lúc 4:27

Đáp án C

Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.

A. phần đầu của con rắn bị hư.

B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.

C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.

D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.

Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working

Căn cứ thông tin đoạn 4:

"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."

(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).

=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 9 2019 lúc 4:52

Đáp án B

Từ “separate” trong đoạn 4 hầu như có nghĩa là ________.

A. tham gia cùng nhau

B. phân chia thành nhiều phần khác nhau

C. điều khiển những phần kia làm việc theo cách mà bạn muốn

D. có ảnh hưởng đến người khác hay cách mà họ phát triển

Định nghĩa của từ: separate (tách ra) = divide into many different parts.

“Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot.” (Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết. Đó là, tất cả các mô đun có thể tách ra và di chuyển độc lập, rồi sau đó kết nối trở lại với nhau thành một con rô bốt lớn hơn).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 16:59

Đáp án C

Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?

A. chỉ trích                     B. khâm phục       

C. đánh giá cao              D. phản đối

Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).

=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 11 2017 lúc 18:23

Đáp án C

Chủ đề ARTIFICIAL INTELLIGENCE

Đoạn văn chủ yếu tập trung thảo luận về chủ đề gì?

A. Sự khác biệt giữa rô bốt cũ và rõ bốt mới.

B. Những lý do cho sự xuất hiện của snakebot.

C. Cấu tạo và khả năng của snakebot.

D. Ngoại hình và các vấn đề của snakebot.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name “snakebots.”

(Rô bốt rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều rô bốt đã được đưa lên khám phá sao Hỏa. Những con rô bốt này thường trông như 1 cái hộp có bánh xe. Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ. Hơn nữa, chúng cũng không thể thực hiện quá nhiều nhiệm vụ. Bởi vì các hạn chế đó, các nhà khoa học đang phát triển một loại rô bốt mới và khác lạ. Những con rô bốt mới này di chuyển như những con rắn, vì vậy

chúng được gọi tên là “snakebot”.)

=>Như vậy, các đoạn sau tác giả sẽ tập trung mô tả con rô bốt mới này có cấu tạo và hình dáng như thế nào và chúng có khả năng gì.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2017 lúc 1:54

Chọn B

    Có thể suy ra từ đoạn văn rằng .

    A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.

    B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.

    C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.

    D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.

    Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language”

    Tạm dịch: Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó.  

ð Đáp án B

Dịch bài

Nếu bạn định chọn một công việc liên quan đến du lịch, điều gì sẽ là lựa chọn đầu tiên của bạn? Ngày nay, có rất nhiều công việc cung cấp cho mọi người cơ hội để được đi du lịch. Mặc dù có thể những công việc liên quan đến du lịch nghe rất tuyệt vời, nhưng chúng cũng có những bất lợi.

    Trở thành một “au pair” (tiếng Pháp, có nghĩa là một người trẻ nước ngoài, thường là phụ nữ, giúp việc nhà hoặc chăm sóc trẻ để đổi lại được ăn và ở miễn phí) là một cách tuyệt vời để không chỉ đi đến các quốc gia khác nhau, mà còn để sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới và cảm nhận về văn hoá. Au pair sống chung với các gia đình và chăm sóc con cái của họ. Nhiều bậc cha mẹ cho au pair tham gia các sự kiện gia đình và kỳ nghỉ, do đó, họ được trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hóa mới trong khi làm việc. Tuy nhiên, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ có thể không trải nhiệm được nhiều thứ gây hứng thú cho người lớn.

    Đối với những người muốn tự do hơn một chút khi làm việc ở nước ngoài, trở thành một giáo viên tiếng Anh có thể là một lựa chọn tốt. Có nhiều công việc dạy tiếng Anh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Những người dạy tiếng Anh ở các nước khác thường có cơ hội đi du lịch vào những ngày cuối tuần trên khắp đất nước. Một trở ngại đó là nhiều giáo viên thường chỉ giao thiệp với các giáo viên tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó

    Biệt hiệu "roadie" hàm ý rằng công việc này liên quan đến cuộc sống trên đường. Roadies là những người làm việc và đi cùng với ban nhạc và cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật. Roadies có thể là làm trong đội ngũ ánh sáng và ban hậu cần- những người dựng sân khấu và chịu trách nhiệm về nó trước và sau các sự kiện. Họ cũng có thể là kỹ thuật viên giúp đỡ các thành viên của ban nhạc với công cụ của họ. Các tour du lịch quốc tế đưa đoàn của ban nhạc đến các thành phố trên khắp thế giới, thường phải đi bằng máy bay. Tuy nhiên, đoàn không có nhiều thời gian, vì vậy họ có thể đi du lịch đến một số quốc gia mà không thăm thú được nhiều ngoài các địa điểm tổ chức hoà nhạc và khách sạn.

    Tương tự như vậy, các tiếp viên hàng không thường đi du lịch đến các thành phố trên khắp thế giới, nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn. Tuy nhiên, khi họ có thời gian nghỉ, họ thường có thể bay miễn phí, và thành viên gia đình đôi khi không cần phải trả phí máy bay. Người ta cho rằng công việc tiếp viên hàng không rất hấp dẫn, nhưng các nhân viên tiếp đó phải giải quyết các rắc rối về chuyến bay, cũng như các vấn đề về an ninh. Tất cả các công việc đều có những thuận lợi và bất lợi cho dù bạn có đi lại hay không, vì vậy nếu bạn có đam mê về du lịch, hãy nhớ những công việc này trong tương lai.