Người ta cho một cây thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 41 cao, dài: 80 cao, tròn: 40 thấp, tròn.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội lặn
b. Giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai
Người ta cho một cây thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 41 cao, dài: 80 cao, tròn: 40 thấp, tròn.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội lặn
b. Giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai
Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44%
B. 0,36%
C. 5,76%
D. 2,88%
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.
(4) Tần số hoán vị gen là 30%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d = 0 , 05
(1) Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
.
(2) Sai.
(3) Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là
.
Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Đáp án A
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.
(4)Tần số hoán vị gen là 30%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:
+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa
+ Hoa đỏ : hoa vàng = 1:1 Bb × bb
+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd
Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)
→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.
Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:
Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.
→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .
+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:
Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.
→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.
→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.
→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là
a
a
b
d
b
d
=
0
,
05
→
→ Đúng. F1 tự thụ
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
(2) Sai.
(3)Sai. F1 tự thụ:
→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là .
(4)Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.
Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả
(6) Tần số hoán vị gen là 20%.
A. 1,2,5,6
B. 2,3,4,6
C. 1,3,5,6
D. 1,4,5,6
Đáp án D
Pt/c :
F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp
F1 x cây khác
F2 : 4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :
1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa
Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1
ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb
Quả tròn : quả dài = 1 : 1
ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd
Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd
Có F2 ó 4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)
1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)
ó (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )
Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau
Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên
Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn
ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử
ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)
ð F1 ,tần số hoán vị gen f = 20%
F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025
Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06
Các nhận định đúng là 1,4,5,6
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 11 : 1
C. 9 : l.
D. 3 : 1.
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1.
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 11 :1.
B. 3 : 1.
C. 9: 3 : 3 : 1.
D. 9 : 1.
Đáp án C
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Ở lúa, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt dài. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được Fl. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kết quả với tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 11 : 1
C. 9 : l.
D. 3 : 1
Chọn A
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB x aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F 1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F 2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: C
Cây F 1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F 1 là: (giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0 , 05 2 = 0 , 00253
(2) sai
(3) sai, Khi cho F 1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen
Thân cao/thân thấp 1:1
Hoa đỏ/hoa vàng =1:1
Quả tròn/quả dài = 1:1
→ đây là phép lai phân tích.
Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A- Thân cao, a - thân thấp
B- hoa đỏ; b- hoa vàng
D- quả tròn/d - quả dài
Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:
là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây F1 là:
(giao tử hoán vị = f/2)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)
(2) sai
(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng