Hai viên đạn cung roi khỏi nòng súng tai thoi điểm với những vận tốc khác nhau.viên đạn thứ nhất có vận tốc, viên đạn hai có vận tốc .hỏi từ giây thứ mấy thì viên đạn thứ nhất bay xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ hai
Hai viên đạn cùng rời khỏi nòng súng tại thời điểm t = 0 với những vận tốc khác nhau: viên thứ nhất có vận tốc v = 3 t 2 m / s ; viên thứ 2 có vận tốc v = 2t + 6(m/s). Hỏi bắt đầu từ giây thứ mấy trở đi thì viên đạn thứ nhất xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ 2 ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Hai viên đạn cùng rời khỏi nòng súng tại thời điểm t = 0 với những vận tốc khác nhau: viên thứ nhất có vận tốc v = 3 t 2 ( m / s ) viên thứ 2 có vận tốc
v = 2t + 6(m/s). Hỏi bắt đầu từ giây thứ mấy trở đi thì viên đạn thứ nhất xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ 2 ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Một viên đạn có khối lượng 200 g đang bay thì nổ thành hai mảnh: Mảnh thứ nhất có khối lượng là 100 g bay với vận tốc 150 m/s, mảnh thứ hai bay với vận tốc 200 m/s và có phương vuông góc với phương vận tốc mảnh thứ nhất. Tính vận tốc của viên đạn trước khi nổ?
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3 m/s
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v → ⇒ V = − m M = − 3 m / s
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Chọn đáp án D
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v →
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Cho một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu. Bỏ qua mọi tác dụng của không khí đối với viên đạn. Lấy g = 10 m . s 2 .
A. 500 2 m / s ; 45 0
B. 200 2 m / s ; 35 0
C. 300 2 m / s ; 25 0
D. 400 2 m / s ; 15 0
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Theo định luật bảo toàn động lượng: p → = p → 1 + p → 2
+ Với p = m v = 2.250 = 500 k g . m / s p 1 = m 1 v 1 = 1.500 = 500 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = v 2 k g . m / s
+ Vì v → 1 ⊥ v → 2 ⇒ p → 1 ⊥ p → theo pitago
⇒ p 2 2 = p 1 2 + p 2 ⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 = 500 2 + 500 2 = 500 2 k g m / s
+ Mà sin α = p 1 p 2 = 500 500 2 = 2 2 ⇒ α = 45 0
Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 45 ° với vận tốc 500 2 m / s (m/s)
Chọn đáp án A
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Đáp án B.
V = − m M v = − 3 m / s ⇒ V = 3 m / s
Một viên đạn có khối lượng 10g bay khỏi nòng súng với vận tốc v1 = 600 m/s và xuyên qua tấm gỗ dầy lũcm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v2 = 600m/s . Lực cản trung bình của tấm gỗ là
A. 10000N
B. 6000N
C. 1000N
D. 2952N
Chọn đáp án A
A = 1 2 m v 2 2 - 1 2 m v 1 2 = - F . s ⇒ F = m 2 s v 1 2 - v 2 2 = 10000 ( N )
Một viên đạn có khối lượng 10g bay khỏi nòng súng với vận tốc v 1 = 600 m / s và xuyên qua tấm gỗ dầy 10cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v 2 = 400 m / s . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
A. 10000N
B. 6000N
C. 1000N
D. 2952N
Đáp án A .
Theo định lí động năng :
A = 1 2 m v 2 2 − 1 2 m v 1 2 = − F . s ⇒ F = m 2 s v 1 2 − v 2 2 = 10000 N