Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 lít CO2 ở đktc. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng kim loại bạc thu được là
A. 21,60 gam
B. 45,90 gam
C. 56,16 gam
D. 34,50 gam
Chọn đáp án C
gọi ancol đơn chức dạng RCH2OH, các phản ứng xảy ra:
• RCH2OH + [O] → RCOH + H2O || • RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O.
||→ BTKL có m[O] = 9,92 – 6,4 = 3,52 gam ⇒ n[O] = 0,22 mol.
phản ứng với NaHCO3: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O.
có 0,06 mol CO2↑ ⇒ nRCOOH = 0,06 mol ⇒ [O] cần để tạo axit là 0,12 mol
⇒ lượng cần cho tạo anđehit còn lại 0,1 mol ⇒ nRCHO = 0,1 mol.
9,92 gam X còn có cả ancol dư ⇒ Mancol = 0,64 ÷ (0,1 + 0,0,6 + nancol dư) < 40
⇒ chỉ còn ancol metylic CH3OH (M = 32) thỏa mãn.
Theo đó, quan tâm X chứa 0,1 mol HCHO và 0,06 mol HCOOH. Phản ứng
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,52 mol ⇒ mAg↓ = 0,52 × 108 = 56,16 gam.
Chọn đáp án C
Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 lít CO2 ở đktc. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng kim loại bạc thu được là
A. 21,60 gam
B. 45,90 gam
C. 56,16 gam
D. 34,50 gam
Chọn đáp án C
gọi ancol đơn chức dạng RCH2OH
Các phản ứng xảy ra:
RCH2OH + [O] → RCOH + H2O
RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O.
→ BTKL có m[O] = 9,92 – 6,4 = 3,52 gam
⇒ n[O] = 0,22 mol.
phản ứng với NaHCO3:
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O.
có 0,06 mol CO2↑ ⇒ nRCOOH = 0,06 mol
⇒ [O] cần để tạo axit là 0,12 mol
⇒ lượng cần cho tạo anđehit còn lại 0,1 mol
⇒ nRCHO = 0,1 mol.
9,92 gam X còn có cả ancol dư
⇒ Mancol = 0,64 ÷ (0,1 + 0,0,6 + nancol dư) < 40
⇒ chỉ còn ancol metylic CH3OH (M = 32) thỏa mãn.
Theo đó, quan tâm X chứa 0,1 mol HCHO và 0,06 mol HCOOH.
Ta có:
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,52 mol
⇒ mAg↓ = 0,52 × 108 = 56,16 gam.
Tỉến hành phản ứng este hoá giữa axit axetic và ancol etylic theo các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng 12 gam axit axetic và 48,3 gam ancol etylic, có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 4,66 gam kết tủa và 2,016 lít CO2 (đktc).
- Thí nghiệm 2: Đun nóng 20ml dung dịch axit axetic 8M (d = 1,05 g/ml) với 14,72 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được hỗn hợp Y.
Khối lượng este thu được trong mỗi thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là:
A. 9,68 gam và 2,552 gam.
B. 9,68 gam và 14,08 gam.
C. 13,2 gam và 2,552 gam.
D. 13,2 gam và 14,08 gam.
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.
Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit và H2O, ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 l CO2 (dktc). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là :
A. 21,60
B. 45,90
C. 56,16
D. 34,50
Đáp án C
(*) Phương pháp giải : Bảo toàn khối lượng
- Lời giải :
RCH2OH + [O] → RCHO + H2O
Mol x → x → x
RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O
Mol y → 2y → y
nCO2 = nCOOH = y = 0,06 mol
BTKL : mX – mancol bđ = mO pứ
=> nO pứ = 0,22 mol = x + 2y => x = 0,1 mol
nancol bđ > (x + y) = 0,16 mol
=> Mancol < 6,4 : 0,16 = 40g => CH3OH
=> nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,52 mol
=> mAg = 56,16g
Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit, và H2O, ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,3441 CO2 (dktc). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO / NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là:
A. 21,60
B. 45,90
C. 56,16
D. 34,50
Đáp án C
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải:
nCO2 = nCOOH = y = 0,06mol
BTKL: mX – mancolbd = mO pứ ⇒ n O p ứ = 0 , 22 m o l = x + 2 y ⇒ x = 0 , 1 m o l
nancol bđ > (x +y) = 0,16mol
Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit, và H2O, ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,3441 CO2 (dktc). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là:
A. 21,60
B. 45,90
C. 56,16
D. 34,50
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c
=> 16a + 28b + 26c = 8,6
Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2 => b + 2c = 0,3
Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg
Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%